Bisoprolol 5mg Novartis - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22178-19
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 25 viên;
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Bisoprolol 5mg Novartis là gì?         

  • Bisoprolol 5mg Novartis là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Novartis Việt Nam, với thành phần chính Bisoprolol fumarat có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng hiệu quả.

Thành phần của Bisoprolol 5mg Novartis

  • Bisoprolol fumarat 5mg

Dạng bào chế      

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Bisoprolol 5mg Novartis

  • Bisoprolol được dùng để:
    • Điều trị tăng huyết áp
    • Điều trị đau thắt ngực
  • Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và với glycosid trợ tim. Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa quyết định

Cách dùng - Liều dùng của Bisoprolol 5mg Novartis

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng uống.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được điều chỉnh theo từng người bệnh và được hiệu chỉnh theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
    • Để điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ở người lớn, liều đầu tiên thường dùng là 2,5 - 5mg, một lần mỗi ngày.
    • Vì tính chọn lọc chẹn betal adrenergic của bisoprolol fumarat không tuyệt đối (tính chọn lọc giảm xuống khi tăng liều), phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh có bệnh co thắt phế quản và bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Liều bắt đầu giảm bớt như vậy cũng có thể thích hợp với các người bệnh khác.
    • Nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 10 mg, và sau đó, nếu cần trong một số trường hợp rất nặng có thể tăng dần liều được dung nạp tới mức tối đa 20 mg, một lần mỗi ngày.
    • Tuy nhiên, một số tác giả khuyên liều thường dùng trong điều trị tăng huyết áp từ 2,5 -10 mg/ngày. Trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp không có đáp ứng đầy đủ với bisoprolol 2,5 - 20 mg/ngày hoặc bị giảm kali máu nặng sau khi dùng hydroclorothiazid 50 mg/ngày thì nên chuyển sang dùng kết hỢp hai thuốc. Liều khởi đầu hàng ngày dạng kết hợp bisoprolol 2,5 mg và hydroclorothiazid tỷ lệ 6,25 mg. Khi cần có thể tăng liều thuốc kết hợp nhưng không vượt quá 20 mg bisoprolol và 12,5 mg hydroclorothiazid/ngày.
    • Điều trị suy tim mạn ổn định:
      • Trước khi cho điều trị Bisoprolol, người bệnh bị suy tim mạn không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị ổn định, bằng phác đồ chuẩn (thuốc ức chế Enzym chuyển, lợi tiểu, và/hoặc Digitalis).
      • Khi người bệnh đạt tới tình trạng suy tim “khô” (hết phù, không còn dịch màng phổi/màng tim, không còn ứ đọng phổi, gan thu nhỏ), thì sau đó bắt đầu đùng thêm Bisoprolol vào phác đồ điều trị với nguyên tắc khởi đầu dùng liều thấp và tăng dần chậm.
      • Việc điều trị phải do một thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi.
      • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo các bước như sau:
        • Bước 1: 1,25 mg/lần /ngày (uống vào buổi sáng) trong 2 tuần. Nếu người bệnh dung nạp được, thì chuyển bước 2.
        • Bước 2: 2,5 mg/lần /ngày trong 2 tuần, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 3.
        • Bước 3: 5 mg/lần /ngày trong 4 tuần, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 4.
        • Bước 4: 7,5 mg/lần /ngày trong 4 tuần, nếu dụng nạp được tốt, chuyển bước 5.
        • Bước 5: 10 mg/lần /ngày để điều trị duy trì.
      • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
      • Liều tối đa khuyến cáo: 10mg/lần/ngày.
    • Suy thận hoặc suy gan:
      • Dược động học của thuốc có thể bị thay đổi ở những bệnh nhân có tổn thương thận (Clcr < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan nên liều khởi đầu 2,5 mg/ngày; phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
      • Người bệnh có Clcr < 20 ml/phút, có cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp có kèm theo tổn thương gan nặng không nên dùng quá 10 mg/lần/ngày.

Chống chỉ định của Bisoprolol 2,5mg Novartis

  • Suy tim cấp tính hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc điều tiết co bóp.
  • Sốc do tim
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3.
  • Bệnh nút xoang.
  • Nghẽn xoang nhĩ
  • Nhịp tim chậm triệu chứng
  • Hạ huyết áp có triệu chứng
  • Bệnh hen phế quản nặng hoặc tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính nặng.
  • Các dạng bệnh phù mạch ngoại vi hoặc các hội chứng
  • Raynaud nặng
  • U tủy thượng thận chưa điều trị.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.

Lưu ý khi sử dụng Bisoprolol 5mg Novartis

  • Việc điều trị đối với bệnh nhân bị suy tim mạn ổn định với bisoprolol được bắt đầu với việc dò liều đặc biệt.
  • Đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy tim thiếu máu cục bộ việc dừng sử dụng bisoprolol không được dừng lại một cách đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, bởi vì có thể gây nên tình trạng xấu hơn của tim.
  • Khi bắt đầu hoặc dừng điều trị với bisoprolol cần thường xuyên theo dõi tình hình.
  • Cần có sự theo dõi y tế đặc biệt trong các trường hợp:
    • Co thắt phế quản (hen phế quản, các bệnh đường hô hấp tắc nghẽn)
    • Đái tháo đường với mức đường huyết dao động mạnh, các triệu chứng của hạ đường huyết có thể bị che lấp
    • Đói kéo dài.
    • Đang điều trị dị ứng. Như các thuốc chẹn beta khác, bisoprolol có thể làm tăng mức độ nhạy cảm với chất gây dị ứng và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phản vệ. Điều trị bằng epinephrine không phải luôn mang lại hiệu quả như mong muốn.
    • Block nhĩ-thất độ I
    • Đau thắt ngực Prinzmetal.
    • Bệnh tắc động mạch ngoại biên, sự nghiêm trọng của các triệu chứng có thể xuất hiện đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy yếu. cần đặc biệt lưu ý khi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều, khi dùng thuốc cùng với rượu.

Tác dụng phụ của Bisoprolol 5mg Novartis

  • Thần kinh:
    • Ít gặp: rối loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh.
    • Hiếm gặp: ác mộng, hoang tưởng.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Thường gặp: chóng mặt*, đau đầu*.
    • Hiếm gặp: ngất
  • Mắt:
    • Hiếm gặp: giảm tiết nước mắt
    • Rất hiếm: viêm kết mạc
  • Tai và mê đạo:
    • Hiếm gặp: rối loạn thính giác.
  • Tim:
    • Rất hay gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân bị suy tim mạn)
    • Thường gặp: làm nặng thêm suy tim sớm (ở bệnh nhân bị suy tim).
    • Ít gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực), suy tim sớm nặng hơn (ở bệnh nhân đau thắt ngực và tăng huyết áp); rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Ít gặp: co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở.
    • Hiếm gặp: viêm mũi dị ứng
  • Tiêu hóa:
    • Thường gặp: kích ứng đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón
  • Gan, mật:
    • Hiếm: Viêm gan
  • Da và tổ chức dưới da:
    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (như ngứa, đỏ bừng, phát ban).
    • Rất hiếm: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vảy nến như phát ban, rụng tóc.
  • Cơ xương và các tổ chức liên kết:
    • Ít gặp: yếu cơ và co cứng cơ.
  • Tuyến vú và hệ sinh sản:
    • Hiếm gặp: rối loạn khả năng tình dục.
  • Toàn thân và phản ứng tại chỗ:
    • Thường gặp: suy nhược (ở những bệnh nhân bị suy tim), mệt mỏi*.
    • Ít gặp: suy nhược (ở những bệnh nhân cao huyết áp hoặc đau thắt ngực)
  • Xét nghiệm:
    • Hiếm gặp: tăng triglycerid, tăng enzym gan (ALAT, ASAT)
    • Chỉ áp dụng đối với cao huyết áp hoặc đau thắt ngực:
    • Những triệu chứng này đặc biệt xuất hiện khi bắt đầu điều trị. Nhìn chung là nhẹ và thường biến mất trong 1-2 tuần.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không nên kết hợp:
    • Chỉ áp dụng cho suy tim mạn:
      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I:
      • Có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gia tăng không co cơ.
    • Áp dụng cho tất cả các chỉ đinh:
      • Các thuốc chẹn calci loại verapamil và diltiazem:
      • Làm giảm sự co bóp và dẫn truyền nhĩ thất. Dùng verapamil đường tĩnh mạch ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng và block nhĩ thất.
      • Các thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương:
      • Sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương có thể làm giảm trương lực giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và cung lượng tim và giãn mạch). Nếu ngừng thuốc đột ngột, có thể tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng”.
  • Các kết hợp cần phải lưu ý:
    • Chỉ áp dụng với tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực:
      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I: Có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gia tăng không co cơ.
    • Áp dụng đối với tất cả chỉ định
      • Các thuốc chẹn cold nhóm dihydropyridin: Khi dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, và tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.
      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III: Có khả năng ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
      • Các thuốc kích thích thần kinh phó giao cảm: Sử dụng dòng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
      • Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (các thuốc nhỏ mắt trong điều trị glaucom): Có thể cộng hợp với tác dụng toàn thân của bisoprolol.
      • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường dạng uống: Làm tăng tác dụng hạ đường huyết các thuốc chẹn beta có thể che khuất các dấu hiệu của hạ đường huyết.
      • Thuốc gây mê: Làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
      • Các digitalis glycosid: Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất, làm giảm nhịp tim.
      • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
      • Các thuốc cường giao cảm beta: Dùng đồng thời với bisoprolol có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc.
      • Các thuốc cường giao cảm tác động lên cả thụ thể thượng thận alpha và beta: Sử dụng cùng với bisoprolol có thể dẫn đến tăng huyết áp. Sử dụng các thuốc hạ huyết áp với các thuốc có khả năng làm hạ huyết áp khác có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 25 viên.

Nhà sản xuất  

  • Lek S.A - Ba Lan
  • Đăng ký: Novartis (Singapore) Pte Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bisoprolol 5mg Novartis - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ