Benzilum 10mg - Thuốc điều trị nôn và buồn nôn hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20803-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Domperidon
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Benzilum 10mg là thuốc gì?

  • Benzilum 10mg là thuốc được chỉ định điều trị và dự phòng nôn và buồn nôn. Benzilum 10mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp.

Thành phần của Benzilum 10mg

  • Domperidon..................10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Benzilum 10mg

  • Benzilum 10mg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định của Benzilum 10mg

  • Domperidon bị chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Domperidon hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Khi việc kích thích nhu động dạ dày có thể gây hại như xuất huyết dạ dày, nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày.
    • U tuyến yên giải phóng Prolactin (Prolactinoma).
    • Bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
    • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
    • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Liều dùng – Cách dùng của Benzilum 10mg

  • Cách dùng:
    • Chỉ nên dùng Benzilum 10mg với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Benzilum 10mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thụ.
    • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
      • Viên nén Benzilum 10mg có thể dùng đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
    • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
      • Do cần dùng liều chính xác nên dạng viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
    • Bệnh nhân suy gan
      • Benzilum 10mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo đài ở bệnh nhân suy thận nặng, nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Benzilum 10mg cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cần giảm liều.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Benzilum 10mg

  • Suy gan
    • Ở bệnh nhân suy gan vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ đổi da (Cmax) của Domperidon lần lượt cao hơn gấp 2,9 lần và 1,5 lần so với ở người khỏe mạnh. Phần thuốc không gắn với Protein huyết tương tăng đến 25%, thời gian bán thải cuối cùng kéo dài từ 15 giờ đến 23 giờ. Bệnh nhân suy gan nhẹ có phơi nhiễm toàn thân với thuốc thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa vào Cmax và AUC và không thay đổi về khả năng gắn kết với Protein huyết tương hay thời gian bán thải cuối cùng của thuốc. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Domperidon bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
  • Suy thận
    • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1 ,73m²), thời gian bán thải cuỗi cùng của Domperidon tăng từ 7,4 giờ đến 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Vì một lượng rất nhỏ thuốc ở dạng không đổi (khoảng 1%) được bài tiết qua thận, hầu như không cần điều chỉnh liều cho mỗi lần đùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, khi dùng liều lặp lại, nên giảm tần suất dùng thuốc còn một hoặc hai lần mỗi ngày tùy vào mức độ suy thận, và liều có thê giảm.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Dữ liệu về việc sử dụng domperidon sau cấp phép ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy độc tính sinh sản khi dùng liều cao kéo dài. Nguy cơ tiềm tàng trên người chưa được biết đến. Do vậy, chỉ nên dùng Domperidon khi xác định rõ lợi ích của việc điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo đài khoảng QT ở trẻ bú mẹ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vi thuốc có thể gây ngủ gà và nhức đầu nên cần thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Benzilum 10mg

  • Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu riêng biệt In Vitro về tương tác dược lực/dược động với Ketoconazol hay Erythromycinuống ở người khỏe mạnh đã cho thấy những thuốc này ức chế rõ rệt sự chuyển hóa qua gan lần đầu của Domperidon bởi CYP3A4.
  • Levodopa: Domperidon làm tăng nồng độ huyết tương của Levodopa (tối đa 30-40%).
  • Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược lực học và/hoặc dược động học.
  • Chống chỉ đỉnh dùng đồng thời với các thuốc sau
    • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
      • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví du: Disopyramid, Hydroquinidin, Quinidin).
      • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, Difotilid, Dronnedaron, Ibutilid, Sotalol).
      • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, Pimozid, Sertindol).
      • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, Escitalopram)
      • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin).
      • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin)
      • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là Halofantrin, Lumefantrin).
      • Một số thuốc dạ day – ruột (ví dụ: Eisaprid, Dolasetron, Prucaloprid).
      • Một số thuốc kháng Histamin (ví dụ: Mequitazin, Mizolastin)
      • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, Vandetanib, Vincamin).
      • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, Diphemanil, Methadon).
    • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dai khoảng QT), ví dụ:
      • Thuốc ức chế Protease
      • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm Azol
      • Một số thuốc Macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin).
    • Không khuyến cáo dùng đồng thời Benzilum 10mg với các thuốc sau
      • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Dilũazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
    • Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau
      • Thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc Maclorid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromyein và Roxithromycin (chống chi định Clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
  • Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:
    • Quá liều được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ em. Các triệu chứng quá liều có thể gồm kích động, thay đổi ý thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.
  • Xử trí
    • Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo đõi điện tâm đồ do có khả năng kéo đài khoảng QT.
    • Việc rửa dạ dày cũng như cho uống than hoạt có thể có ích trong điều trị quá liều. Cần giám lời sát y khoa chặt chẽ và áp dụng biện pháp điều trị nâng đỡ. Thuốc kháng Cholin, thuốc kháng Parkinson có thê có lợi trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Benzilum 10mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Benzilum 10mg

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Benzilum 10mg - Thuốc điều trị nôn và buồn nôn hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ