Viatrinil - Thuốc phòng buồn nôn và nôn mửa hiệu quả của Vianex

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Greece
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Viatrinil là thuốc gì?

  • Viatrinil là thuốc được chỉ định dùng để ngăn ngừa hay điều trị buồn nôn và nôn gây ra bởi hóa trị hay xạ trị ở người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên. Viatrinil được sản xuất bởi Vianex S.A.

Thành phần của thuốc Viatrinil

  • Granisetron (tương đương Granisetron hydroclorid) 3mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của Viatrinil

  • Thuốc được chỉ định để ngăn ngừa hay điều trị buồn  nôn và nôn gây ra bởi hóa trị hay xạ trị ở người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên.

Cách dùng – Liều dùng của Viatrinil

  • Cách dùng: Thuốc dùng qua đường tĩnh mạch.
    • Người lớn: Có thể dùng để tiêm bolus tĩnh mạch không ít hơn 30 giây được pha loãng với dung dịch truyền phỳ hợp. Lượng dung dịch ống 1ml có thể được pha loãng với 5ml. Thuốc có thể được pha loãng từ 20-50ml dịch truyền và được dùng trên 5 phút.
    • Trẻ em: Nên được truyền tĩnh mạch, được pha loãng trong 10-30ml dịch truyền thích hợp và được dùng trong 5 phút. Việc dùng thuốc nên được hoàn tất trước khi bắt đầu điều trị kìm tế bào.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Ngăn ngừa: Liều khuyến cáo là sử dụng 1mg hoặc 3mg phụ thuộc vào khả năng gây nôn của hóa trị hay xạ trị. Khuyến cáo cho người sử dụng dùng không quá 30 phút trước khi bắt đầu điều trị kìm tế bào. Điều trị dự phòng với Granisetron nên được hoàn thành trước khi bắt đầu điều trị kìm tế bào.
      • Điều trị: Liều điều trị bằng với liều ngăn ngừa. Liều bổ sung nên được dùng tối thiểu cách 10 phút.
      • Liều tối đa mỗi ngày: Tối đa sử dụng 3 liều 3mg, sử dụng trong 24 giờ, liều tối đa không vượt quá 9mg.
      • Sử dụng chung với corticosteroids: Hiệu quả của Granisetron có thể được tăng lên khi dùng thêm dexamethason (8-20mg) hay methyprednisolon 250mg.
    • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
      • Ngăn ngừa: Liều đơn Granisetron là 20-40µg/kg thể trọng (cho đến 3mg).
      • Điều trị: Liều điều trị giống liều ngăn ngừa. Liều bổ sung là 40µg/kg (cho đến 3mg) có thể được dùng trong 24 gườ hoặc là liều đơn hoặc là chia làm 2. Liều này nên được dùng cách tối thiểu 10 phút từ lần truyền đầu tiên.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có tài liệu đầy đủ, không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
    • Người lớn tuổi: Không có yêu cầu đặc biệt cho người lớn tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan hay thận: Không có yêu cầu đặc biệt cho bệnh nhân suy gan hay thận.

Chống chỉ định của Viatrinil

  • Mẫn cảm với Granisetron, với chất có liên quan (ví dụ ondansetron) hay mẫn cảm với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Viatrinil

  • Thuốc có thể làm giảm nhu động ruột. Bệnh nhân có triệu chứng bán cấp tắc nghẽn ruột sau khi dùng Granisetron nên được giám sát cẩn thận.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân lớn tuổi hay suy thận hay suy gan.
  • Chất đối kháng 5-HT3 như Granisetron có thể liên quan với loạn nhịp hay ECG không bình thường. Khả năng này có thể có biểu hiện lâm sàng đáng kể ở bệnh nhân trước đó có loạn nhịp tim hay rối loạn dẫn truyền tim hay bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống loạn nhịp hoặc chẹn beta.

Tác dụng phụ của Viatrinil

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu.
  • Thường gặp:
    • Rối loạn chung: Sốt, suy nhược.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, chán ăn.
    • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp
    • Rối loạn giác quan: Chóng mặt.
    • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, kích động, lo lắng, mất ngủ, rối loạn vị giác.
  • Không thường gặp:
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ban da.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn mắt: Thị giác không bình thường.
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn tim: Nhịp chậm xoang, rung tâm nhĩ, các mức độ khác nhau của chẹn AV, lạc vị thất buồng (bao gồm nhịp tim nhanh không liên tục), ECG không bình thường.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn trương lực cơ và loạn vận động đã được báo cáo trong nhóm thuốc đối kháng 5-HT3.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa tại vị trí tiêm sau khi tiêm tĩnh mạch lặp lại.
    • Rối loạn mạch: Tụt huyết áp.
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, thỉnh thoảng trầm trọng (ví dụ quá mẫn, thở ngắn, tụt huyết áp, mề đay).
    • Rối loạn gan mật: Chức năng gan không bình thường, nồng độ transaminase tăng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi có những lý do lâm sàng thuyết phục.
  • Phụ nữ đang cho con bú: không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Ở những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc các thuốc gây loạn nhịp tim, tương tác có thể dẫn đến hậu quả trên lâm sàng.
  • Granisetron được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A và không cảm ứng hay ức chế bất cứ enzyme CYP nào khác.
  • In vitro, có thể cho thấy sự chuyển hóa Granisetron bị ức chế bởi ketoconazol, chất ức chế mạnh CYP3A. Do đó sử dụng chung Granisetron với ketoconazok toàn thân có thể làm tăng thời gián bán thải của Granisetron.
  • Ở người, sự cảm ứng enzym gan với phenobarbital gây ra sự gia tăng độ thanh thải huyết tương toàn phần của Granisetron xấp xỉ 25%.
  • Granisetron dùng an toàn ở bệnh nhân sử dụng benzodiazepin, thuốc an thần và thuốc kháng ung thư thông thường được kê đơn với điều trị chống nôn.
  • Granisetron không có biểu hiện tương tác thuốc với hóa trị ung thư gây nôn.
  • Granisetron dùng an toàn với các thuốc gây mê và thuốc giảm đau đã dùng.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, không đông lạnh, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Thuốc dùng ngay sau khi mở ống, dùng 1 lần duy  nhất, loại bỏ phần còn lại của thuốc nếu không dùng tới.
  • Dung dịch sau khi pha loãng: dùng ngay lập tức, nếu được bảo quản, việc pha loãng phải được tiến hành trong điều kiện vô khuẩn phù hợp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp x 5 ống 3ml.

Nhà sản xuất

  • Vianex S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Viatrinil - Thuốc phòng buồn nôn và nôn mửa hiệu quả của Vianex hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ