Atrox 10 Biofarm - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu của Ba Lan

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 11:54:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19882-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Atorvastatin: 10mg
Xuất xứ:
Poland
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:

Video

Atrox 10 là thuốc gì?

  • Atrox 10 là thuốc do công ty Biofarm sản xuất tại Ba Lan dưới dạng viên nén. Thuốc Atrox 10 đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19882-16. Thuốc có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa các bệnh về tim mạch. Thuốc có thể dùng được cho trẻ từ 10 tuổi trở lên.

Thành phần của Atrox 10

  • Atorvastatin: 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Tăng cholesterol máu là gì?

  • Tăng cholesterol máu hay Cholesterol cao là tình trạng nồng độ cholesterol trong cơ thể cao hơn mức bình thường.

Công dụng và chỉ định của Atrox 10 Biofarm

  • Tăng cholesterol máu:
    • Atrox 10 được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân trưởng thành, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi hoặc người già có mắc:
      • Tăng cholesterol máu nguyên phát (tuýp Ia theo thang phân loại Fredrickson)
      • Tăng lipid máu hỗn hợp (tương ứng tuýp IIa và IIb theo thang phân loại Fredrickson)
      • Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử mà các phương pháp không dùng thuốc (ăn kiêng, hoạt động thể chất, giảm cân) không có đáp ứng đầy đủ.
    • Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ: lọc LDL huyết tương, cholestyramin) hoặc là khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
  • Phòng ngừa các bệnh về tim mạch:
    • Atrox 10 được chỉ định như một thuốc hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác nhằm phòng ngừa các biến chứng về tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành được dự đoán là có nguy cơ cao xảy ra biến chứng tim mạch lần đầu. Khuyến cáo chung
    • Trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần phải loại trừ các nguyên nhân thứ phát gây tăng cholesterol máu (như đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu).

Cách dùng - Liều dùng của Atrox 10

  • Cách dùng:
    • Atorvastatin là thuốc dùng đường uống. Liều hàng ngày được uống trong một lần vào bất cứ giờ nào trong ngày, nhưng luôn luôn phải dùng vào giờ cố định. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp:
      • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg/ngày. Đáp ứng với điều trị đạt được rõ ràng trong vòng 2 tuần và đáp ứng tốt nhất thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng được duy trì trong suốt phác đồ điều trị lâu dài.
    • Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình dị hợp tử:
      • Bệnh nhân nên được khởi đầu với liều atorvastatin 10mg/ngày. Liều nên được cá nhân hóa và hiệu chỉnh mỗi 4 tuần/lần tới khi đạt liều 40mg/ngày. Sau đó, liều có thể được tăng lên tối đa 80mg/ngày hoặc có thể kết hợp với một thuốc gắn acid mật và atorvastatin 40mg/ngày.
    • Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử:
      • Dữ liệu còn hạn chế.
      • Liều atorvastatin cho bệnh nhân tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử là từ 10-80mg/ngày. Atorvastatin nên được dùng như một biện pháp hỗ trợ cho các biện pháp giảm lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc nếu những biện pháp đó không thể thực hiện được.
    • Ngăn ngừa bệnh tim mạch:
      • Trong thử nghiệm phòng ngừa ban đầu, liều atorvastatin là 10mg/ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức LDL-C theo hướng dẫn hiện hành.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng tới nồng độ atorvastatin trong huyết tương hoặc tác dụng của nó, do đó không cần phải điều chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Atorvastatin nên được dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân có bệnh gan đang trong giai đoạn tiến triển.
    • Người cao tuổi:
      • Hiệu quả và tính an toàn của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi dùng liều khuyến cáo là tương đương với nhóm bệnh nhân thông thường. Không cần hiệu chỉnh liều.
    • Bệnh nhi:
      • Tăng cholesterol máu: Việc dùng thuốc cho bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và bệnh nhân nên được đánh giá lại thường xuyên để đánh giá quá trình điều trị.
        • Với bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày và tăng từ từ lên 20mg/ngày. Việc tăng liều từ từ nên được dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhi. Thông tin về tính an toàn ở bệnh nhân được điều trị với liều trên 20mg (tương đương với 0,5mg/kg) là rất hạn chế.
        • Có rất ít kinh nghiệm với trẻ em từ 6-10 tuổi. Atorvastatin không được chỉ định điều trị ở bệnh nhân dưới 10 tuổi.

Chống chỉ định của Atrox 10 Biofarm

  • Quá mẫn cảm với atorvastatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài trên 3 lần mức bình thường mà không giải thích được.
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng Atrox 10

  • Thuốc bán theo đơn.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Tác động lên gan:
    • Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Những bệnh nhân có xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào gợi ý đến những tổn thương gan cần được làm xét nghiệm đánh giá chức năng gan. Những bệnh nhân có xuất hiện tăng transaminase gan nên được theo dõi cho tới khi tình trạng này được phục hồi. Khi tình trạng tăng transaminase hơn 3 lần mức bình thường vẫn tiếp tục kéo dài, việc giảm liều hoặc ngừng tạm thời điều trị được khuyến cáo.
    • Thận trọng khi dùng atorvastatin ở những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bị bệnh gan.
  • Ngăn ngừa đột quỵ bằng cách tích cực giảm mức cholesterol:
    • Trong một phân tích hậu kiểm các loại đột quỵ ở các bệnh nhân không mắc bệnh mạch vành vừa bị đột quỵ hoặc con thoáng qua thiếu máu não, tỷ lệ tai biến do chảy máu cao hơn ở những bệnh nhân dùng atorvastatin 80 mg/ngày so với nhóm đối chứng. Lúc bắt đầu nghiên cứu, nguy cơ cao này rất đáng chú ý ở những bệnh nhân bị tai biến do chảy máu trước đó hoặc bị nhồi máu ổ khuyết. Đối với những bệnh nhân có tiền sử bị tai biến do chảy máu hoặc bị nhồi máu ổ khuyết, cán cân nguy cơ – lợi ích khi điều trị với atorvastatin 80 mg là không chắc chắn, và nguy cơ tiềm ẩn tai biến do chảy máu cần được xem xét thận trọng trước khi bắt đầu điều trị.
  • Tác động lên hệ cơ xương:
    • Như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, atorvastatin trong một số ít trường hợp gây ảnh hưởng tới hệ cơ xương và gây ra bệnh viêm cơ, đau cơ và bệnh cơ có thể dẫn tới tiêu cơ vân, một tình trạng đe dọa tính mạng được đặc trưng bởi sự tăng creatin kinase đáng kể (> 10 lần giới hạn trên bình thường), myoglobinaemia và myoglobin niệu có thể dẫn tới suy thận.
  • Chỉ số creatin kinase (CK): Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
    • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,…Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
      • Nếu nồng độ CK tăng một cách đáng kể (~5 lần ULN) thì nên ngừng điều trị.
      • Nếu các triệu chứng về cơ trầm trọng và gây khó chịu hằng ngày (ngay cả khi nồng độ CK < 5 lần ULN) thì việc tạm dừng điều trị nên được xem xét.
      • Nếu các triệu chứng ngày không còn nữa và nồng độ CK trở lại bình thường nên xem xét đến việc dùng lại atorvastatin hoặc dùng một chất ức chế men HMG-CoA reductase khác ở liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
      • Phải ngừng điều trị bằng atorvastatin nếu nồng độ CK tăng đáng kể về mặt lâm sàng (10 lần ULN) hoặc nghi ngờ hay chần đoán được tình trạng tiêu cơ vân.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc khác:
    • Nguy cơ bị tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương như: các chất ức chế CYP3A4 hoặc vận chuyển protein (ví dụ ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các thuốc ức chế protease HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) bao gồm cả ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir,…). Nguy cơ mắc các bệnh về cơ cũng tăng lên khi dùng đồng thời với gembibrozil và các dẫn chất fibric khác, erythromycin, niacin và ezetimib. Nếu có thể, thay thế phương pháp điều trị khác (không tương tác) nên được xem xét thay vì dùng những thuốc nêu trên.
    • Trong trường hợp việc điều trị đồng thời atorvastatin với những thuốc trên là cần thiết, lợi ích và nguy cơ của việc điều trị đồng thời cần được đánh giá cẩn thận. Khi bệnh nhân dùng những thuốc gây tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương thì hạ liều tối đa atorvastatin được khuyến cáo. Ngoài ra, khi dùng cùng các chất ức chế CYP3A4, cần xem xét việc dùng liều khởi đầu và liều tối đa thấp hơn và cần có những theo dõi lâm sàng hợp lý ở những bệnh nhân này.
    • Việc sử dụng đồng thời atorvastatin và acid fusidic không được khuyến cáo, do đó, tạm dừng uống atorvastatin có thể được xem xét khi điều trị bằng acid fusidic.
  • Bệnh phổi kẽ:
    • Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ đã được báo cáo ở một số statin, đặc biệt là khi điều trị dài ngày. Các dấu hiệu có thể có bao gồm khó thở, họ khan và suy giảm sức khỏe nói chung (mệt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi kẽ, nên ngừng điều trị bằng statin.
  • Đái tháo đường:
    • Một số bằng chứng cho rằng các statin như một loại chất làm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường, có thể tiến triển tới mức đường huyết mà cần phải được chăm sóc bằng các biện pháp điều trị đái tháo đường thích hợp. Tuy nhiên, nguy cơ này nhẹ hơn so với lợi ích giảm nguy cơ tim mạch của các statin, do đó đây không nên là lý do để ngừng điều trị. Bệnh nhân có nguy cơ (glucose lúc đói 5,6-6,9 mmol/L, BMI > 30kg/m, tăng triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
  • Bệnh nhi:
    • Tính an toàn của thuốc trên bệnh nhi chưa được thiết lập.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng atorvastatin khi mang thai, khi muốn có thai hoặc nghỉ có thai phải ngừng uống atorvastatin suốt trong thai kỳ hoặc ngừng cho đến khi chắc chắn là không có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết atorvastatin có bài tiết qua sữa mẹ không. Ở chuột, nồng độ atorvastatin trong huyết tương và sữa là như nhau. Vì có những phản ứng có hại tiềm ẩn xảy ra, phụ nữ đang dùng atorvastatin không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Trong nghiên cứu trên động vật, atorvastatin không gây ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của con đực hay con cái.

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Thuốc không gây hoặc gây ảnh hưởng thoáng qua lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Tác dụng phụ của Atrox 10

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: viêm mũi họng.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Thường gặp: phản ứng dị ứng.
    • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Chung: tăng đường huyết, tăng HbA1c.
    • Thường gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: cơn ác mộng, mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: đau đầu.
    • Ít gặp: chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,…)
    • Hiếm gặp: bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Rối loạn mắt:
    • Ít gặp: nhìn mờ.
    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tại và mê đạo:
    • Ít gặp: ù tai.
    • Rất hiếm gặp: mất thính lực.
  • Hô hấp, ngực và rối loạn trung thất:
    • Thường gặp: đau họng thanh quản, chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Ít gặp: nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật:
    • Ít gặp: viêm gan.
    • Hiếm gặp: ứ mật.
    • Rất hiếm gặp: suy gan.
  • Da và các rối loạn mô dưới da:
    • Ít gặp: nổi mề đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.
    • Hiếm gặp: phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì.
  • Hệ thống sinh sản và vú rối loạn:
    • Rất hiếm gặp: nữ hóa tuyến vú.
  • Rối loạn chung và tại vị trí điều trị:
    • Thường gặp: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
  • Khảo sát:
    • Thường gặp: xét nghiệm chức năng gan bất thường, creatin kinase máu tăng.
    • Ít gặp: bạch cầu niệu dương tính.

Tương tác

  • Thuốc chống đông, indandione: Tăng thời gian chảy máu.
  • Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
  • Erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, Cyclosporine,…: Tăng khả năng mắc các bệnh cơ.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống liều đó khi nhớ ra và mới quên không lâu, nếu quên đã lâu thì bỏ qua liều này và bắt đầu với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng quá liều atorvastatin. Nếu bị quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Cần theo dõi và làm xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
  • Do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không được cho là làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Biofarm           

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Atrox-10&VN-19882-16

"Quầy thuốc xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ cũng như sản phẩm tại quaythuoc.org. Cám ơn bạn đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Quầy thuốc mong rằng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, hợp tác từ quý khách hàng và cũng luôn cố gắng mang tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành phải chăng."


Câu hỏi thường gặp

Atrox 10 Biofarm - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu của Ba Lan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ