Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên) - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

1,900,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23963-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Atenolol 50mg
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Lọ 1000 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên) là gì?

  • Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên) là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, nhồi máu cơ tim cấp…Ngoài ra Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên) còn giúp điều trị cơn nhịp nhanh thất và trên thất, phòng chứng đau nửa đầu hiệu quả.

Thành phần của Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Atenolol 50mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Đau thắt ngực là bệnh gì?

  • Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. Cơn đau thắt ngực thường xuất hiện bởi gắng sức hoặc căng thẳng tâm lý và giảm bớt do nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.

Công dụng chỉ định của Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Tăng huyết áp.

  • Đau thắt ngực ổn định.

  • Nhồi máu cơ tim cấp.

  • Cơn nhịp nhanh thất và trên thất.

  • Phòng chứng đau nửa đầu.

  • Kết hợp với benzodiazepin để kiểm soát hội chứng cai rượu cấp.

Cách dùng - Liều dùng của Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp: liều khởi đầu ngày uống 50 mg, có thể tăng lên 100 mg/ngày.

    • Ðau thắt ngực: ngày uống 50 mg, có thể tăng lên 100 mg/ngày.

    • Loạn nhịp tim: dự phòng ngày uống 50 - 100 mg

Chống chỉ của Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Chậm nhịp xoang, blốc nhĩ - thất độ II và độ III.

  • Sốc tim, suy tim mất bù trừ

  • Bệnh u tế bào ưa crôm không được điều trị.

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Suy tim: Atenolol chống chỉ định đối với các trường hợp suy tim mất bù, song có thể dùng một cách thận trọng đối với suy tim còn bù.

  • Các thuốc chẹn beta có thể ức chế sự giãn cơ trơn khí quản gây ra bởi các catecholamin nội sinh, vì thế không được dùng trong hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn. Tuy nhiên, do chẹn chọn lọc trên beta1, nên atenolol được dùng thận trọng với những bệnh nhân co thắt khí phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp với thuốc hạ huyết áp khác.

  • Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm triệu chứng đau thắt ngực, thúc đẩy nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất trên những bệnh nhân có bệnh mạch vành hoặc làm nặng thêm hội chứng tuyến giáp trên những bệnh nhân nhiễm độc giáp. Vì vậy, khi đang dùng atenolol, không được ngừng thuốc đột ngột.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng có thể tăng nguy cơ bị dị ứng trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta. Hơn nữa, sử dụng thuốc chẹn beta có thể làm tăng tần suất và mức độ sốc phản vệ. Những trường hợp này thường không đáp ứng hoặc đáp ứng nghịch thường với thuốc trị sốc phản vệ epinephrin. Khi đó, cần dùng glucagon hoặc ipratropium. Ipratropium cũng được sử dụng để điều trị co thắt khí quản trên những bệnh nhân điều trị bằng thuốc chẹn beta. Thận trọng khi dùng đồng thời atenolol với thuốc gây mê do atenolol có thể gây giảm huyết áp mạnh, kéo dài và khó duy trì nhịp tim trong khi phẫu thuật. Tác dụng này có thể được đảo ngược bởi các thuốc chủ vận beta như dobutamin hoặc isoproterenol. Nếu có chỉ định ngừng atenolol, cần ngừng 2 ngày trước phẫu thuật. Nếu vẫn tiếp tục dùng atenolol trước và trong phẫu thuật và dùng cùng thuốc mê làm giảm co cơ tim, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu của suy tim, nếu xuất hiện các triệu chứng của cường phó giao cảm, cần cho atropin ngay lập tức.

  • Atenolol cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân có hội chứng cường giáp vì có thể che lấp dấu hiệu nhịp tim nhanh do cường giáp.

  • Atenolol cũng phải dùng thận trọng ở những bệnh nhân đái tháo đường do thuốc có thể che lấp dấu hiệu nhịp tim nhanh do hạ glucose máu. Tuy nhiên, một số nghiên cứu lâm sàng cho rằng thuốc chẹn beta có thể làm giảm tỷ lệ tử vong và tai biến cho bệnh nhân đái tháo đường. Thuốc chẹn beta thường không che lấp dấu hiệu chóng mặt và đổ mồ hôi do hạ glucose máu gây ra.

  • Atenolol cũng cần dùng thận trọng và phải giảm liều ở những bệnh nhân suy thận, đặc biệt khi độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút/1,73 m2. Dùng atenolol sau khi thẩm phân màng bụng cần phải được giám sát chặt chẽ vì có nguy cơ làm giảm huyết áp.

  • Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng năng các phản ứng phản vệ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ của Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên)

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

    • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 2, 3 và giảm huyết áp

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp,1/1 000 < ADR < 1/100

    • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Máu: Giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

    • Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, bệnh tâm thần.

    • Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

    • Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc làm tăng tác động hạ huyết áp của atenolol: thuốc chông tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin

  • Atenolol bị tăng tác động ức chế tim khi sử dụng cùng thuốc chống loạn nhịp tim

  • Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi dùng Atenolol chung với các thuốc đối kháng calci kiểu verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác (như disopyramid): Hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim khác có thể xảy ra

  • Khi dùng đồng thời Atenolol với các thuốc đối kháng calci kiểu nifedipin: Làm tăng khả năng hạ huyết áp và trong một số trường hợp riêng biệt, có thể tiến triển suy tim.

  • Dùng đồng thời Atenolol  với các glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, guanfacin, clonidin: gây ra chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim.

  • Khi dùng đồng thời clonidin với atenolol không nên ngưng clonidin đến khi không dùng atenolol một vài ngày trước đó

  • Atenolol làm tăng tác động hạ đường huyết của thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin.

  • Kết hợp Atenolol với Noradrenalin, adrenalin: Có thể làm tăng huyết áp quá mức.

  • Indomethacin Lảm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.

  • Thuốc gây mê-gây tê: Làm tăng tác động hạ huyết áp của Atenolol, gia tăng tác động hướng cơ âm tính

  • Các thuốc giãn cơ ngoại vi (ví dụ succinylcholin halid, tubocurarin): Atenolol làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Lọ 1000 viên

Nhà sản xuất   

  • Sandoz - Thụy Sĩ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Atenolol 50mg Sandoz (1000 viên) - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ