Astode 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ

131,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 00:49:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22550-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ

Video

Astode 1g là gì?                                                              

  • Astode 1g là thuốc được sản xuất bởi công ty Swiss  tại Ấn Độ, được biết tới với công dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, thường được sử dụng bởi các chuyên gia y tế. Loại thuốc Astode hàm lượng 1g này hiện cũng đang là một trong những loại thuốc nhận được sự tin dùng của nhiều y, bác sĩ. Tác dụng mà thuốc mang lại đã được công nhận và chứng minh, thuốc cũng đang được cấp phép lưu hành với mã số đăng ký là VN-22550-20.

Thành phần của Astode 1g

  • Cefpirom: 1g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng và chỉ định của Astode 1g

  • Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
  • Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn ky khí.

Cách dùng - Liều dùng của Astode 1g

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách hòa tan 1 lọ thuốc Cefpirom 1g trong 10ml nước cất pha tiêm.
    • Tiêm trong thời gian 3-5 phút trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào phần xa của ống thông tiêm truyền có khóa.
    • Người bệnh sẽ hòa tan 1 lọ Cefpirom 1g vào 100 ml nước cất pha tiêm và truyền trong thời gian 20-30 phút.
    • Ở bệnh nhân chức năng thận > 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi lần và ngày tối đa 2g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, mỗi lần 2g thuốc.
    • Ở bệnh nhân chức năng thận 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g liều đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2g liều thuốc đầu tiên

Chống chỉ định của Astode 1g

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng Astode 1g

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Trong trường hợp dị ứng penicilin, nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin…) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).
  • Tránh dùng các thuốc gây táo bón.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Astode 1g

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
    • Da: Phát ban.
    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu. Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
    • Da: Ngứa, mày đay.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Thần kinh: Vị giác thay đổi.
    • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
    • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
    • Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả. Gan: Vàng da ứ mật.
    • Hô hấp: Hen.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết.
    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
  • Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Swiss Parenterals Ltd. - India

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Astode 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ