Anoro Ellipta 62.5/25mcg - Thuốc điều trị duy trì giãn phế quản

770,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-21 15:26:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN3-232-19
Xuất xứ:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Anoro Ellipta 62.5/25mcg là gì?                          

  • Anoro Ellipta 62.5/25mcg là thuốc hít được chỉ định điều trị duy trì giãn phế quản để làm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), với thành phần chính có trong thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng ở người bệnh.

Thành phần của Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Umeclidinium 62,5mcg
  • Vilanterol 25mcg. 

Dạng bào chế

  • Thuốc hít.

Công dụng và chỉ định của Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị duy trì giãn phế quản để làm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Cách dùng - Liều dùng của Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Cách dùng:
    • Dùng hít qua đường miệng.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều được khuyến cáo và là liều tối đa là một liều hít Anoro Ellipta 62,5/25 mcg, 1 lần/ngày.
    • Trẻ em: Dựa vào chỉ định của sản phẩm, việc sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi là không phù hợp
    • Người cao tổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân trêm 65 tuổi.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận.
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Việc sử dụng Anoro Ellipta chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng, do vậy nên được sử dụng thận trọng.

Chống chỉ định của Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Chống chỉ định dùng thuốc cho các bệnh nhân dị ứng nặng với protein-sữa.
  • Chống chỉ định cho các bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần dược chất và bất kỳ tá dược nào.

Lưu ý khi sử dụng Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA), chẳng hạn như vilanterol, làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân hen. Một thử nghiệm đối chứng giả dược với một LABA khác (salmeterol) cũng đã cho thấy sự gia tăng các trường hợp tử vong do hen. Tác động này của salmeterol được xem là tác dụng nhóm của tất cả LABA.
  • Việc sử dụng Anoro Ellipta chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân hen, và không được khuyến cáo dùng cho nhóm bệnh nhân này.
  • Anoro Ellipta được sử dụng trong điều trị duy trì COPD. Không nên dùng Anoro Ellipta để làm giảm các triệu chứng cấp tính, tức là dùng như thuốc cắt cơn trong điều trị các đợt co thắt phế quản cấp tính.
  • Nên điều trị các triệu chứng cấp tính bằng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn dạng hít. Việc gia tăng sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn để làm giảm các triệu chứng cho thấy rằng tình trạng kiểm soát bệnh xấu đi và khi đó bệnh nhân nên đến bác sỹ khám lại.
  • Cũng như các liệu pháp đường hít khác, việc sử dụng Anoro Ellipta có thể gây co thắt phế quản nghịch lý làm đe dọa tính mạng bệnh nhân. Nên ngừng điều trị bằng Anoro Ellipta nếu co thắt phế quản nghịch lý xảy ra và sử dụng liệu pháp thay thế nếu cần.
  • Các tác động trên tim mạch, ví dụ loạn nhịp tim như rung nhĩ và nhịp tim nhanh, có thể thấy sau khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm và các thuốc đối kháng thụ thể muscarinic, bao gồm Anoro Ellipta. Do đó, nên thận trọng khi dùng Anoro Ellipta cho các bệnh nhân bị bệnh tim mạch nặng.
  • Do hoạt tính kháng muscarinic của thuốc, nên thận trọng khi dùng Anoro Ellipta cho các bệnh nhân bị bệnh glôcôm góc đóng hoặc bí tiểu.
  • Việc sử dụng umeclidinium/vilanterol chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng, do vậy nên được sử dụng thận trọng.
  • Chất chủ vận beta2-adrenergic có thể làm giảm kai huyết đáng kể ở một số bệnh nhân, có khả năng gây ra các tác động tim mạch bất lợi.
  • Sự giảm kali huyết thanh thường là thoáng qua, không cần liệu pháp bổ sung. Không có các tác động liên quan về mặt lâm sàng của giảm kali huyết được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng với umeclidinium/vilanterol ở liều điều trị khuyến cáo.
  • Cần thận trọng khi sử dụng umeclidinium/vilanterol với các sản phẩm thuốc khác cũng có khả năng gây giảm kali huyết

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Umeclidinium/vilanterol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Phổ biến:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
      • Viêm xoang.
      • Viêm mũi - họng.
      • Viêm họng.
      • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
      • Ho.
      • Đau miệng - họng.
    • Rối loạn dạ dày - ruột:
      • Táo bón.
      • Khô miệng.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Đau đầu.
  • Không phổ biến:
    • Rối loạn tim:
      • Rung nhĩ.
      • Nhịp nhanh trên thất.
      • Nhịp tim nhanh.
    • Rối loạn hệ miễn dịch:
      • Các phản ứng quá mẫn bao gồm: Phát ban.
    • Rối loạn tâm thần:
      • Lo âu.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Run.
      • Loạn vị giác.
    • Rối loạn tim:
      • Nhịp nhanh thất.
      • Ngoại tâm thu trên thất.
      • Đánh trống ngực.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
      • Khó phát âm.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
      • Co thắt cơ.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Phát ban.
  • Hiếm:
    • Rối loạn hệ miễn dịch:
      • Các phản ứng quá mẫn bao gồm: Phản vệ, phù mạch, và mày đay.
    • Rối loạn mắt:
      • Nhìn mờ.
      • Tăng nhãn áp.
      • Tăng áp lực nội nhãn.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
      • Co thắt phế quản nghịch lý.
    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu:
      • Bí tiểu.
      • Khó tiểu.
    • Bàng quang tắc nghẽn đầu ra.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc chẹn beta: Các thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm suy yếu hoặc đối kháng tác dụng của các chất chủ vận beta2, ví dụ vilanterol. Nên tránh sử dụng đồng thời ANORO ELLIPTA với các thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc hoặc không chọn lọc, trừ khi có các lý do thuyết phục cho việc sử dụng kết hợp đó.
  • Các tương tác trên kênh vận chuyển và chuyển hóa:
    • Vilanterol là một cơ chất của cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ketoconazole, clarithromycin, itraconazole, ritonavir, telithromycin) có thể gây ức chế sự chuyển hóa và gây tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol. Sử dụng đồng thời với ketoconazole (400 mg) trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng AUC(0-t) và Cmax vilanterol trung bình lần lượt là 65% và 22%. Sự tăng phơi nhiễm với vilanterol không có liên quan với sự tăng thuốc chủ vận beta-adrenergic liên quan đến các tác động toàn thân trên nhịp tim, kali máu, hoặc khoảng QT (hiệu chỉnh bằng phương pháp Fridericia). Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với ketoconazole và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác bởi vì có khả năng gây tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol, điều này có thể dẫn đến tăng khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn. Verapamil, một chất ức chế CYP3A4 trung bình, không có tác động đáng kể đến dược động học của vilanterol.
    • Umeclidinium là một cơ chất của cytochrome P450 2D6 (CYP2D6). Dược động học bền vững của umeclidinium đã được đánh giá trên người tình nguyện khỏe mạnh thiếu CYP2D6 (chuyển hóa kém). Không có tác động lên AUC hoặc Cmax của umeclidinium được ghi nhận ở liều cao gấp 8 lần. AUC của umeclidinium tăng khoảng 1,3 lần được ghi nhận ở liều cao gấp 16 lần, trong khi Cmax không bị ảnh hưởng. Dựa trên mức độ quan trọng của những thay đổi này, không có tương tác thuốc trên lâm sàng được dự đoán khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với các chất ức chế CYP2D6 hoặc khi sử dụng cho các bệnh nhân có yếu tố di truyền thiếu hoạt tính CYP2D6 (chuyển hóa kém).
    • Cả umeclidinium và vilanterol là các cơ chất của kênh vận chuyển P-glycoprotein (P-gp). Tác động của chất ức chế P-gp trung bình verapamil (240 mg một lần mỗi ngày) lên dược động học ổn định của umeclidinium và vilanterol đã được đánh giá ở người tình nguyện khỏe mạnh. Không có tác động của verapamil lên Cmax của umeclidinium hay vilanterol được ghi nhận. Đã ghi nhận được AUC của umeclidinium tăng khoảng 1,4 lần trong khi AUC của vilanterol không thay đổi. Dựa trên mức độ quan trọng của những thay đổi này, không có tương tác thuốc trên lâm sàng được dự đoán khi sử dụng kết hợp umeclidinium/vilanterol với các chất ức chế P-gp.
  • Các thuốc kháng muscarinic và kích thích thần kinh giao cảm khác: Việc sử dụng đồng thời umeclidinium/vilanterol với các thuốc kháng muscarinic tác dụng kéo dài khác, các thuốc chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài hoặc các thuốc khác có chứa một trong số các chất này, vẫn chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo vì điều này có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn đã biết khi sử dụng các chất đối kháng muscarinic dạng hít hoặc các chất chủ vận beta2-adrenergic (xem mục Cảnh báo và thận trọng và Quá liều).
  • Giảm kali huyết: Sử dụng thuốc giảm kali huyết đồng thời với các dẫn xuất methylxanthine, steroid, hoặc các thuốc lợi tiểu không giữ kali có thể làm tăng khả năng giảm kali huyết của chất chủ vận beta2-adrenergic, do vậy nên sử dụng thận trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
  • Các thuốc điều trị COPD khác: Mặc dù chưa có các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc in vivo được thực hiện, nhưng khi dùng đồng thời umeclidinium/vinalterol dạng hít với các thuốc COPD khác, bao gồm các thuốc giãn phế quản kích thích thần kinh giao cảm tác dụng ngắn và corticosteroid dạng hít, không thấy có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • GlaxoSmithKline

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Anoro Ellipta 62.5/25mcg - Thuốc điều trị duy trì giãn phế quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ