Amlibon 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Slovenia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-8747-09
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amlodipin 10mg
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amlibon 10mg là gì?

  • Amlibon 10mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính và đau thắt ngực do co thắt mạch vành, với thành phần  chính amlodipine làm giãn mạch máu do đó máu lưu thông dễ dàng hơn và  làm tăng cung cấp máu tới cơ tim do đó làm tăng lượng oxy đến kết quả là ngăn chặn cơn đau thắt ngực hiệu quả.

Thành phần của Amlibon 10mg

  • Amlodipin 10mg..

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Amlibon 10mg

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị cơn đau tắt ngực mạn tính ổn định và đau thắt ngực do co thắt mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal).

Cách dùng - Liều dùng của Amlibon 10mg

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc cùng với nước. Có thể dùng cùng thức ăn hoặc không..
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Thông thường liều khởi đầu của amlodipine là 5 mg/ngày (tương đương với 1/2 viên Amlibon 10 mg). Nếu cần, bác sỹ có thể tăng đến liều tối đa của amlodipine là 10 mg/ngày (tương đương với 1 viên Amlibon 10 mg) tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
      • Ở bệnh nhân cao huyết áp, amlodipine đã được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu dạng thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Đối với chứng đau thắt ngực, amlodipine có thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn xuất nitrat và/hoặc các thuốc chẹn beta đã dùng đủ liều. Không cần thiết phải điều chỉnh liều khi sử dụng amlodipine đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi bị cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo dùng qua đường uống để điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi là 2,5 mg mỗi ngày một lần, sau đó có thể tăng đến 5 mg mỗi ngày một lần nếu không đạt được huyết áp mong muốn sau 4 tuần. Liều trên 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
      • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
      • Người cao tuổi: Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipine tương tự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi tăng liều cho đối tượng này.
      • Bệnh nhân suy thận: Vẫn áp dụng liều thông thường. Không thể loại amlodipine ra khỏi máu bằng lọc máu. Nên đặc biệt lưu ý khi dùng Amlibon 10 mg với bệnh nhân lọc máu.
      • Bệnh nhân suy gan: Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập cho bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình: vì vậy, cần thận trọng khi chọn liều và bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả. Đặc tính dược động học của amlodipine chưa được nghiên cứu đối với các trường hợp suy gan nặng.
      • Cần bắt đầu dùng amlodipine ở liều thấp nhất và tăng chậm ở bệnh nhân bị suy gan nặng.

Chống chỉ định của Amlibon 10mg

  • Dị ứng với amlodipine hoặc các thuốc nhóm chẹn kênh calci hay bất cứ thành phân nào khác.
  • Huyết áp thấp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim trong vòng 4 tuần trước đó.

Lưu ý khi sử dụng Amlibon 10mg

  • Hẹp động mạch chủ
  • Suy tim sung huyết
  • Amlodipine không qua được màng thẩm phân.
  • Bệnh nhân suy gan, suy giảm chức năng gan, chức năng thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Amlibon 10mg

  • Máu và hệ bạch huyết:
    • Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rất hiếm gặp: Gây ra sốt không rõ nguyên nhân, đau họng và các triệu chứng giống cúm. Giảm số lượng hồng cầu, gây ra vết thâm tím hay chảy máu mũi.
  • Hormone:
    • Ít gặp: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Rối loạn chuyển hóa:
    • Ít gặp: Tăng lượng đường trong máu.
  • Tinh thần:
    • Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, kích thích, suy nhược, mất ngủ, thay đổi tâm tính.
    • Hiếm gặp: Lẫn lộn.
  • Thần kinh:
    • Hay gặp: Đau đầu (đặc biệt giai đoạn đầu điều trị), buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
    • Ít gặp: Cảm giác khó chịu, khô miệng, rung rinh, ảo giác, tăng tiết mồ hôi, tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn ngoại
      tháp.
    • Rất hiếm gặp: Đau hay tê chân tay.
  • Thị giác:
    • Ít gặp: Suy giảm thị giác.
  • Thính giác:
    • Ít gặp: Ù tai.
  • Tim:
    • Thường gặp: Đánh trống ngực.
    • Ít gặp: Nhịp tim nhẹ, tăng nhịp tim, đau ngực, làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực có thể xảy ra ở giai đoạn đầu điều trị.
    • Ở một số trường hợp cá biệt có xảy ra một số tác dụng phụ sau, nhưng chưa chắc chắn các tác dụng này có liên quan đến amlodipine: Đau tim, tim đập bất thường và đau ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Hệ tuần hoàn:
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch.
  • Rối loạn mạch:
    • Thường gặp: Mặt đỏ bừng, giãn mạch.
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
  • Phổi, đường thở và ngực:
    • Thường gặp: Chảy máu cam.
    • Ít gặp: Ho, khó thở, viêm mũi.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Có vấn đề về tiêu hóa, đau dạ dày, đau bụng, buồn nôn.
    • Ít gặp: Tiêu chảy, táo bón, sưng lợi, viêm niêm mạc mũi, thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, nôn.
  • Gan và mật:
    • Hiếm gặp: Tăng một vài enzyme, vàng da hoặc trắng mắt; có thể đó là kết quả của suy giảm chức năng gan hoặc viêm gan.
  • Da:
    • Rất thường gặp: Phù mắt cá chân.
    • Thường gặp: Đỏ mặt, cảm giác nóng bừng.
    • Ít gặp: Ban đỏ, ngứa, nốt phồng, rụng tóc, thay đổi màu sắc da, ban xuất huyết, tăng tiết mồ hôi.
    • Rất hiếm: Phản ứng dị ứng với các nốt phồng rộp trên mặt hoặc tứ chi, sưng môi, lưỡi, sưng niêm mạc miệng hoặc họng dẫn đến khó thở và thở ngắn. Nếu xảy ra những triệu chứng này hãy lập tức thông báo cho trung tâm cấp cứu hoặc bác sỹ.
    • Ở một số trường hợp cá biệt xảy ra dị ứng da với các nốt đỏ không định dạng, hoặc xảy ra dị ứng da nghiêm trọng với các nốt phồng rộp trên da và niêm mạc.
  • Cơ và xương:
    • Ít gặp: Co cứng cơ, đau lưng, đau cơ và đau khớp.
  • Thận:
    • Ít gặp: Tiểu lắt nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu về đêm.
  • Ngực và hệ sinh dục:
    • Ít gặp: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở nam, rối loạn cương dương.
  • Rối loạn toàn thân:
    • Thường gặp: phù, mệt mỏi, suy nhược.
    • Ít gặp: Suy nhược, khó chịu, đau.
  • Chỉ số xét nghiệm/đo lường:
    • Ít gặp: Tăng cân/giảm cân.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Amlodipine đã được chứng minh là sử dụng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế thụ thể alpha, ức chế thụ thể beta, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), các nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, các thuốc chống viêm không steroid, các kháng sinh và các thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Các dữ liệu in vitro từ các nghiên cứu trên huyết tương người đã cho thấy rằng amlodipine không gây ảnh hưởng đến sự gắn kết với protein huyết tương của các thuốc nghiên cứu (digoxin, phenytoin, warfarin hay indomethacin).
  • Simvastati, nước bưởi chù, chất ức chế CYP3A4,
  • Ảnh hưởng các thuốc khác lên amlodipine: Cimetidin,, uối nhôm/muối magnesi (các thuốc kháng acid), Sildenafil.
  • Ảnh hưởng của amlodipine tới các thuốc khác: Atorvastatin, Digoxin, Ethanol (rượu), Warfarin, Cyclosprorin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.. 

Nhà sản xuất

  • Lek Pharmaceuticails d.d.  

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amlibon 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Slovenia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ