Agiroxi 150 Agimexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25123-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Roxithromycin 150 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Agiroxi 150 là thuốc gì?

  • Agiroxi 150 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn, viêm ruột nặng do Campylobacter. Agiroxi 150 còn điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh, thấp khớp cấp và nhiễm khuẩn ở người bệnh bị cắt lách.

Thành phần của thuốc Agiroxi 150

  • Roxithromycin 150mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Agiroxi 150

  • Viêm ruột nặng do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, các bệnh do Legionella.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm phổi (do Mycoplasma, viêm phổi không điển hình, do Streptococcus), viêm xoang.
  • Dùng phối hợp với neomycin để dự phòng phẫu thuật đường ruột, phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh thận theo đường hô hấp hoặc tiêu hóa.
  • Ngăn ngừa bạch hầu ở người bệnh không được chủng ngừa và ho gà ở người bệnh không được hoặc được chủng ngừa một phần.
  • Dùng thay thế khi dị ứng penicilin trong các trường hợp sau: Bệnh do Actinomyces, Leptospira, Listeria, nhiễm khuẩn miệng, viêm tai giữa (thường phối hợp với một sulfonamid như sulfafurazol), viêm chậu hông do Neisseria gonorrhoeae, viêm họng và nhiễm khuẩn da do Staphylococcus hoặc Streptococcus.
  • Điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh, thấp khớp cấp và nhiễm khuẩn ở người bệnh bị cắt lách.
  • Dùng thay thế cho tetracyclin cho bệnh nhân dị ứng penicilin bị bệnh Lyme giai đoạn sớm là phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ, người bị bệnh tả, nhiễm Chlamydia hoặc Chlamydophila

Chống chỉ định của Agiroxi 150

  • Quá mẫn với roxithromycin hoặc với kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với alcaloid cựa lõa mạch gây co mạch (dihydroergotamin, ergotamin) do nguy cơ gây hoại tử đầu chi.
  • Không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, có thể gây xoắn đỉnh.
  • Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.

Liều dùng - Cách dùng Agiroxi 150

  • Liều dùng: Roxithromycin được dùng uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 15 phút. Đợt điều trị kéo dài không quá 10 ngày.
    • Người lớn: Uống 150 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
    • Trẻ em : Liều cho trẻ em sẽ phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ. Trẻ em cân nặng ≥ 40 kg uống 150 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
      • Không dùng viên roxithromycin 150 mg cho trẻ em cân nặng dưới 40 kg.
      • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
    • Người cao tuổi : Không cần phải hiệu chỉnh liều.
  • Cách dùng: Dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Agiroxi 150

  • Không khuyến cáo dùng roxithromycin cho người bệnh suy giảm chức năng gan. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng cần giảm liều đi một nửa và thường xuyên theo dõi chức năng gan.
  • Độ an toàn của roxithromycin trên người bệnh suy giảm chức năng thận chưa được xác định và cũng chưa có chế độ hiệu chỉnh liều cụ thể.
  • Trong một số trường hợp, các macrolid bao gồm cả roxithromycin có thể làm kéo dài khoảng QT. Vì vậy cần thận trọng khi sử dung thuốc này cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ : Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng), người bệnh đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III. Cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.
  • Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ.

Tác dụng phụ của Agiroxi 150

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
    • Da: Phát ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell.
    • Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, rung thất.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, ảo giác, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Tiêu hóa: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
    • Khác: Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid cấp tính.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Để an toàn, tốt nhất không nên sử dụng roxithromycin cho phụ nữ mang thai. Các dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hoặc quái thai, tuy nhiên dữ liệu trên người còn chưa đầy đủ.
  • Thời kỳ cho con bú:
  • Roxithromycin bài tiết vào sữa với nồng độ tương đương hoặc cao hơn nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên nồng độ thuốc trong sữa là không đáng kể so với liều dùng cho trẻ em.
  • Có thể dùng roxithromycin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu trẻ bú mẹ có biểu hiện trên đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm Candida đường tiêu hóa, cần tạm thời ngừng cho bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng macrolid cho phụ nữ nuôi con bú nếu trẻ bú mẹ đang dùng cisaprid do nguy cơ tương tác thuốc ở trẻ.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc nên thận trọng do thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu.

Tương tác thuốc

  • So với erythromycin, roxithromycin có ái lực yếu hơn đối với cytochrom P450 nên ít gây tương tác hơn.
  • Cisaprid: Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng. Chống chỉ định phối hợp.
  • Alcaloid cựa lõa mạch (dihydroergotamin, ergotamin) : Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi. Chống chỉ định phối hợp.
  • Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid) : Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều. Không nên phối hợp roxithromycin với các thuốc này.
  • Colchicin: Roxithromycin làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có nguy cơ dẫn tới tử vong. Không phối hợp hai thuốc.
  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu. Cần thường xuyên theo dõi INR. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình điều trị với kháng sinh macrolid và sau khi ngừng thuốc.
  • Ciclosporin: Roxithromycin nguy cơ làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh. Cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.
  • Theophylin : Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ trong máu của theophylin, dẫn tới tăng tác dụng, đặc biệt là ở trẻ em.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định.

  • Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Agiroxi 150 Agimexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ