Aginaril 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Agimexpharm

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31563-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril maleate: 5mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Aginaril 5mglà gì?

  • Aginaril 5mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, ngoài ra thuốc còn dùng để phòng ngừa suy tim có triệu chứng, với thành phần có trong thuốc giúp người bệnh nhanh chóng ổn định lại huyết áp.

Thành phần của Aginaril 5mg

  • Enalapril maleat tương đương Enalapril 5mg

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén

Công dụng - Chỉ định của Aginaril 5mg

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị suy tim có triệu chứng
  • Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Cách dùng - Liều dùng của Aginaril 5mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu : 5 đến tối đa 20mg, uống một lần /ngày tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp và tình trạng của bệnh nhân
      • Tăng huyết áp nhẹ liều khởi đầu 5-10mg
      • Bệnh nhân điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến giảm thể tích có nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng enalapril/ Liều khởi đầu 5mg hoặc thấp hơn. Nếu có thể ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 tuần trươc skhi băt đầu điều trị bằng enalapril.
      • Liều duy trì thông thường 20mg/ngày, tối đa 40mg/ngày..
    • Suy tim/loạn năng thất trái không triệu chứng:
      • Liều khởi đầu là 2,5mg và cần được giám sát chặt chẽ để xác định hiệu quả ban đầu đối với huyết áp.
      • Liều duy trì thông thường 20mg dùng 1 lần hoặc chia thành 2 liều theo khả năng dung nạp của bệnh nhân. Việc tăng liều có thể thực hiện khoảng 2-4 tuần, liều tối đa 40mg chia làm 2 lần/ngày.
    • Điều chỉnh liều trong suy thận:
      • Độ thanh thải 30<crcl < 80ml/phút liều ban đầu 5-10mg/ngày.
      • Độ thanh thải 10<crcl < 30ml/phút liều ban đầu 2,5mg
      • Crcl <10ml/phút: 2,5mg vào ngày lọc máu.
    • Trẻ em: Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế đối với việc dùng enalapirl ở trẻ em bệnh cao huyết áp.

Chống chỉ định của Aginaril 5mg

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với enalapril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều tị với các chất ức chế ACE nói chung
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận
  • Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim nghẽn nặng
  • Hạ Huyết áp có trước.
  • Phối hợp với sản phẩm chưa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR dưới 60ml/phut/1,73 m2.
  • Phụ nữ có thai ở 6 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Aginaril 5mg

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người suy giảm chức năng thận, người bị suy tim, tiền sử hạ huyết áp, người cao tuổi
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống tuốc có biểu hiện nhức đầu chóng mặt mệt mỏi.

Tác dụng phụ của Aginaril 5mg

  • Rất thường gặp: Chóng mặt, mờ mắt, ho, buồn nôn, suy nhược
  • Thường gặp: Phiền muộn, nhức đầu ngất, thay đổi vị giác, tiêu chảy, đau bụng, đau ngực rối loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở, phát ban, phù mặt, tay chân, mệt mỏi, tăng kali máu,
  • Ít gặp: Thiếu máu, hạ đường huyết, nhầm lẫn, căng thẳng, mất ngủ, buồn ngủ, dị cảm, chóng măt, ù tai, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế đứng, sổ mũi viêm họng và khan giọng, co thắt phế quản, hen suyễn, tắc ruột, viêm tụy, nôn khan, táo bón, biếng ăn, toát mô fhooi, ngứa, mề đay, rụng tóc, co cứng cơ, rối loạn chức nặng thận, suy thận,liệt dương, suy nhược, sốt.
  • Hiếm gặp: tối loạn máu và hệ bạch huyết, giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang ứng, viêm miệng, loét miệng, suy gan, viêm gan, ứ mật, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, ít nước tiểu, to vú đàn ông, tăng men gan...
  • Rất hiếm: phù mạch tuột
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức khi mới bắt đầu điều trị.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc gây giải phóng renin sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali hoặc chất bổ sung kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc có lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến ngộ độc lithi.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
  • Dùng đồng thời enalapril với thuốc uống tránh thai có thể gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. 
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 6 cỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agumexpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Aginaril 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ