Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria - Phòng và điều trị chảy máu hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20980-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid tranexamic 500mg.
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống 5ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria là thuốc gì?

  • Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria là thuốc điều trị và phòng ngừa chảy máu do phân hủy fibrin tại chỗ ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên. Acido Tranexamico 500mg/5ml được sản xuất bởi Bioindustria L.I.M S.p.A.

Thành phần của Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Acid tranexamic 500mg;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch và uống.

Công dụng - Chỉ định của Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Điều trị và phòng ngừa chảy máu do phân hủy fibrin tại chỗ ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên. Các chỉ định cụ thể bao gồm:
    • Rối loạn kinh nguyệt.
    • Xuất huyết dạ dày- ruột.
    • Rối loạn đái ra máu, phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc phẫu thuật ảnh hưởng đến đường tiết niệu.
    • Phẫu thuật tai-mũi-họng.
    • Phẫu thuật ngực, bụng hoặc các phẫu thuật phụ khoa.
    • Kiểm soát chảy máu do dùng chất phân hủy fibrin.

Cách dùng - Liều dùng Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch, uống và tại chỗ:
    • Sử dụng thuốc bằng đường uống chủ yếu trong các trường hợp:
      • Chảy máu xảy ra do thuốc nội khoa, tai mũi họng và liệu pháp nha khoa.
      • Trước khi tiến hành phẫu thuật có sự xuất hiện chảy máu do hoạt động plasmin.
      • Rong kinh.
      • Mất máu trong sản phụ khoa, viêm bàng quang xuất huyết và viêm trực tràng sau xạ trị ung thư sinh dục.
      • Trong duy trì liệu pháp tiêm tĩnh mạch để ngăn chặn chảy máu tái phát.
    • Điều trị tại chỗ: Cách làm này được sử dụng trong trường hợp cần cầm máu nhanh ở tai, mũi, họng.
    • Tiêm tĩnh mạch: Cần tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Liều dùng:
    • Sử dụng thuốc bằng đường uống:
      • Người lớn:
        • Liều phòng ngừa bằng đường uống: Trường hợp bệnh nhân uống thuốc để phòng ngừa, cần pha loãng toàn bộ dung dịch trong ống thuốc với một ít nước đường, liều dùng hằng ngày là 1,5-2 ống, uống ít nhất 1 ngày trước khi phẫu thuật và tiếp tục uống không ít hơn 3-4 ngày sau đó.
        • Liều điều trị bằng đường uống: Trường hợp bệnh nhân uống thuốc để điều trị, cần pha loãng toàn bộ dung dịch trong ống thuốc với một ít nước đường, liều dùng hằng ngày là 1-2 ống x 3 lần/ngày hoặc 0,5-1 ống x 6 lần/ngày.
      • Trẻ em: Liều dùng uống hằng ngày là 10-20mg/kg x 3 lần/ngày hoặc 5-10mg/kg x 6 lần/ngày.
    • Sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch:
      • Người lớn: Nếu không có chỉ định khác, khuyến cáo dùng các liều như sau:
        • Điều trị chuẩn phân hủy fibrin tại chỗ: 0,5 g (1 ống 5 ml) đến 1 g (2 ống 5 ml) acid tranexamic, tiêm tĩnh mạch chậm (= 1 ml/ phút), 2- 3 lần ngày.
        • Điều trị chuẩn phân hủy fibrin toàn thân: 1 g (2 ống 5 ml) acid tranexamic, tiêm tĩnh mạch chậm (= 1 ml/phút) mỗi 6-8 giờ, tương đương với 15 mg/kg trọng lượng cơ thể.
      • Suy thận: Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, nên giảm liều acid tranexamic theo mức độ creatinine huyết thanh:
        • Creatinine huyết thanh từ 120-249µmol/l: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
        • Creatinine huyết thanh từ 250-500µmol/l: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg thể trọng mỗi 24 giờ.
        • Creatinine huyết thanh từ > 250µmol/l: Tiêm tĩnh mạch 5mg/kg thể trọng mỗi 24 giờ.
      • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
      • Người cao tuỗi: Không cân thiết giảm liều khi chưa có dấu hiệu suy thận.
      • Trẻ em: Trẻ em tử 1 tuổi trở lên, liêu dùng trong khoảng 20 mg/kg/ngay. Tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả, liều lượng và an toàn cho chỉ định này còn hạn chế. Hiệu quả, an toàn và liều lượng của acid tranexamin ở trẻ em phẫu thuật tim chưa được thiết lập đầy đủ. Các dữ liệu hiện có còn hạn chế.
    • Điều trị tại chỗ:
      • Bôi lượng thuốc trong 1 ống tại chỗ chảy máu, hoặc cho trực tiếp hoặc dùng gạc thấm dung dịch. Cách làm này được sử dụng trong trường hợp cần cầm máu nhanh ở tai, mũi, họng.
      •  

Chống chỉ định của Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Nghẽn tĩnh mạch hoặc động mạch cấp tính.
  • Tình trạng phân hủy fibrin sau bệnh đông máu rải rác nội mạch ngoại trừ ở những người có hệ thống phân hủy fibrin hoạt động mạnh kèm chảy máu cấp tính nặng.
  • Suy thận nặng (nguy cơ tích lũy).
  • Tiền sử co giật.
  • Tiêm tủy sống và tiêm não thất, sử dụng trong não (nguy cơ bị phù não và co giật).

Lưu ý khi sử dụng Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Các chỉ định và phương pháp dùng nêu trên cần được thực hiện nghiêm túc:
    • Tiêm tĩnh mạch rất chậm.
    • Không tiêm bắp acid tranexamic.
  • Việc sử dụng liều thấp acid tranexamic, tỷ lệ mắc các cơn động kinh sau phẫu thuật tương tự như ở bệnh nhân không sử dụng.
  • Với những thay đổi bệnh lý ở mắt, đặc biệt là với các bệnh về võng mạc, các bác sỹ phải quyết định sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia về sự cần thiết tiêm dung dịch acid tranexamic dài hạn cho từng bệnh nhân.
  • Trong trường hợp đái ra máu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ tắc nghẽn niệu đạo.
  • Trước khi sử dụng acid tranexamic, nên xem xét các yếu tố nguy cơ gây bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Cần dùng acid tranexamic cần thận ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai do tăng nguy cơ huyết khối.
  • Trong hầu hết trường hợp không nên điều trị bằng acid tranexamic cho bệnh nhân đông máu rải rác nội mạch (DIC). Nếu có chỉ định acid tranexamic thì phải giới hạn đối với những bệnh nhân có hệ thống phân hủy fibrin hoạt động mạnh kèm chảy máu cấp tính nặng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng acid tranexamic trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ tiêm ẩn.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Acid tranexamic được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỷ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria

  • Thường gặp:
    • Trên dạ dày và ruột: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Không thường gặp:
    • Trên da: phát ban.
  • Không rõ:
    • Khó ở với chứng hạ huyết áp (huyết áp thấp), thường có sau khi tiêm thuốc quá nhanh.
    • Các cục máu đông.
    • Hệ thần kinh: co giật.
    • Mắt: rối loạn thị giác bao gồm nhìn màu sắc kém.
    • Hệ miễn dịch: dị ứng.

Tương tác thuốc

  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu như đang dùng các thuốc nào sau đây:
    • Các thuốc khác giúp cho máu đông như thuốc ức chế tạo fibrin.
    • Các thuốc chống đông máu, gọi là thuốc tan huyết khối.
    • Thuốc ngừa thai dùng uống.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống 5ml.

Nhà sản xuất

  • Bioindustria L.I.M S.p.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Acido Tranexamico 500mg/5ml Bioindustria - Phòng và điều trị chảy máu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ