Abizol 5mg Nobel - Thuốc điều trị rối loạn tâm thần hiệu quả

400,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 17:29:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Aripiprazole 5mg
Xuất xứ:
Turkey
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Hạn sử dụng:
xem trên bao bì

Video

Abizol 5mg Nobel là gì?

  • Abizol 5mg Nobel là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần như rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette, ngoài ra thuốc được chỉ định điều trị trầm cảm hiệu quả, thuốc giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng người bệnh, thuốc được sản xuất bởi Nobel.

Thành phần của Abizol 5mg Nobel  

  • Aripiprazole 5mg

 Dạng bào chế

  • Viên nén.

Rối loạn tâm thần là gì

  • Rối loạn tâm thần là nhóm bệnh chỉ chung cho tình trạng rối loạn sức khỏe tâm thần, ảnh hưởng đến tâm trạng, suy nghĩ, hành động của con người. Một số ví dụ bệnh rối loạn tâm thần như: rối loạn lo âu, trầm cảm, rối loạn ăn uống, tâm thần phân liệt, hành vi gây nghiện.

Công dụng và chỉ định của Abizol 5mg Nobel  

  • Aripiprazole được chỉ định để điều trị:
    • Tâm thần phân liệt.
    • Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
    • Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm.
    • Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ.
    • Điều trị rối loạn Tourette.

Cách dùng - Liều dùng của Abizol 5mg Nobel   

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Bệnh tâm thần phân liệt:
      • Người lớn:
        • Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo: 10 hoặc 15mg/ngày, dùng một lần một ngày mà không liên quan đến bữa ăn.
        • Điều trị duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.
      • Thanh thiếu niên:
        • Liều mục tiêu được khuyến cáo: 10mg/ngày. Aripiprazole được nghiên cứu ở bệnh nhân vị thành niên từ 13-17 tuổi bị tâm thần phân liệt với liều hàng ngày là 10mg và 30mg.
        • Liều khởi đầu hàng ngày: 2 mg.
        • Tăng liều: Liều được điều chỉnh thành 5mg sau 2 ngày và đến liều mục tiêu 10mg sau 2 ngày bổ sung. Các đợt tăng liều tiếp theo nên được dùng với liều lượng 5mg.
    • Rối loạn lưỡng cực I:
      • Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp:
        • Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở người lớn là 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng đơn trị liệu và 10mg đến 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Liều mục tiêu được khuyến cáo của aripiprazole là 15mg/ngày, dưới dạng đơn trị liệu hoặc điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Có thể tăng liều lên 30mg/ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng. Tính an toàn của liều trên 30mg /ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.
        • Nhi khoa: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở bệnh nhi (10 đến 17 tuổi) dưới dạng đơn trị liệu là 2mg/ngày, sau đó điều chỉnh đến 5mg/ngày sau 2 ngày, và liều mục tiêu 10mg/ngày sau 2 ngày bổ sung. Liều khuyến cáo như liệu pháp bổ trợ cho lithium hoặc valproate là giống nhau. Các đợt tăng liều tiếp theo, nếu cần, nên dùng với liều lượng 5mg/ngày.
    • Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm:
      • Người lớn:
        • Liều khởi đầu được khuyến cáo: 2-5mg/ngày. Phạm vi liều khuyến cáo là 2-15mg/ngày. Điều chỉnh liều lượng lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
        • Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.
    • Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ:
      • Bệnh nhi (6- 17 tuổi):
        • Liều lượng được khuyến cáo để điều trị cho bệnh nhi khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ là 5-15mg/ngày.
        • Liều dùng khởi đầu: 2mg/ngày.
        • Tăng liều: Liều nên được tăng lên 5mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần. Việc điều chỉnh liều lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
        • Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.
    • Rối loạn của Tourette:
      • Bệnh nhi (6-18 tuổi):
        • Liều khuyến cáo: 5-20mg/ngày.
        • Đối với bệnh nhân cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày với liều mục tiêu 5 mg/ngày sau 2 ngày. Có thể tăng liều lên 10mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt được kiểm soát tics tối ưu. Việc điều chỉnh liều lượng nên diễn ra dần dần trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
        • Đối với bệnh nhân nặng 50 kg trở lên, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày trong 2 ngày, sau đó tăng lên 5mg/ngày trong 5 ngày, với liều mục tiêu 10mg/ngày vào ngày thứ 8. Liều có thể tăng lên đến 20mg/ngày cho những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát tối ưu của tics. Điều chỉnh liều lượng nên được thực hiện dần dần theo từng bước 5mg/ngày trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
    • Điều chỉnh liều lượng cho Cytochrome P450 Cân nhắc: Điều chỉnh liều cho Aripiprazole ở những bệnh nhân đã biết là chất chuyển hóa kém CYP2D6 và bệnh nhân đang dùng đồng thời chất ức chế CYP2D6, chất ức chế 3A4 và / hoặc chất cảm ứng CYP3A4:
      • Chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết: Dùng một nửa liều thông thường.
      • Các chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, clarithromycin): Dùng một phần tư liều thông thường.
      • CYP2D6 mạnh (ví dụ: quinidine, fluoxetine, paroxetine) hoặc chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: itraconazole, clarithromycin): Dùng một nửa liều thông thường.
      • Các chất ức chế CYP2D6 và CYP3A4 mạnh: Dùng một phần tư liều thông thường.
      • Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, carbamazepine, rifampin): Liều gấp đôi thông thường trong  1 đến 2 tuần

Chống chỉ định của Abizol 5mg Nobel  

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Abizol 5mg Nobel  

  • Trong thời gian điều trị thuốc loạn thần, sự cải thiện điều kiện lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày tới vài tuần. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình này.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử gia đình với kéo dài khoảng QT.
  • Nếu triệu chứng và dấu hiệu của loạn vận động muộn xuất hiện trên bệnh nhân dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng.
  • Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ngoại tháp xuất hiện trên bệnh nhân đang dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Nếu bệnh nhân có xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện cho hội chứng ác tính do thuốc an thần, hoặc thể hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có biểu hiện lâm sang bổ sung của hội chứng ác tính do thuốc an thần, tất cả các hoạt chất chống loạn thần, bao gồm aripiprazol, đều phải ngừng thuốc.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mà có tiền sử rối loạn co giật hoặc có các điều kiện liên quan đến co giật.
  • Aripiprazol không được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần liên quan tới mất trí nhớ.
  • Tăng cân nên được theo dõi trên bệnh nhân thanh thiếu niên mắc hưng cảm lưỡng cực. Nếu tăng cân có ý nghĩa trên lâm sàng, nên xem xét việc giảm liều.
  • Aripiprazol và các hoạt chất chống loạn thần khác nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít phải.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Abizol 5mg Nobel  

  • Các rối loạn trên hệ thống máu và hệ bạch huyết như: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng dị ứng cũng có thể xảy ra: nổi ban đỏ, mẩn ngứa, phù mạch bao gồm sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt.
  • Rối loạn chuyển hóa gây nên bệnh đái tháo đường, một số trường hợp xuất hiện tình trạng tăng huyết áp, làm giảm nồng độ Na+ trong huyết tương, tăng cảm giác chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn.
  • Tăng nồng độ hormone prolactin trong máu.
  • Trên hệ thần kinh trung ương như: rối loạn ngoại tháp, hội chứng serotonin, đau đầu, chóng mặt.
  • Trên hệ tim mạch xuất hiện một số tình trạng như: nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp thất, thậm chí đôi khi là ngừng tim.
  • Các rối loạn và tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Các cơ quan ở mang tai, dưới lưỡi tăng tiết nước bọt; cảm giác buồn nôn, nôn; chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng; ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn như chứng khó tiêu, tiêu chảy, táo bón; viêm tụy.
  • Một số ADR trên gan như viêm gan, suy gan,…tần số nguy cơ gặp các vấn đề hiện nay chưa rõ nhưng bệnh nhân cũng nên lưu ý nếu có một số biểu hiện của gan như không đào thải độc tố, vàng da, vàng niêm mạc.
  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh: Khi người mẹ mang thai và dùng thuốc này hoặc một số thuốc chống loạn thần đều gây ra hiện tượng cai thuốc khi trẻ ra khỏi cơ thể mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này và đặc biệt phải theo dõi cẩn thận cả trẻ sơ sinh. Lưu ý nếu có các biểu hiện: hội chứng ngoại tháp, kích động, tăng trương lực, hạ huyết áp, run rẩy, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống,…
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc khác acid dạ dày, làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc aripiprazole.
  • Các chất ức chế enzym CYP2D6 như quinidine fluoxetine và paroxetine làm tăng AUC của thuốc, C max không thay đổi. Trong trường hợp dùng đồng thời các thuốc với nhau khuyến cáo nên giảm liều theo chế độ của bác sĩ.
  • Các chất ức chế enzym CYP3A4: ketoconazole làm tăng cả AUC và C max    của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như carbamazepine, rifampicin, rifabutin, phenytoin,.. vì làm tăng quá trình chuyển hóa thuốc aripiprazole, làm giảm nồng độ thuốc trong máu do đó có thể dẫn đến việc nồng độ của thuốc trong máu không đạt liều điều trị.
  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (paroxetine và fluoxetine) làm tăng nồng độ aripiprazole.
  • Không sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác (như venlafaxine và tryptophan).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 28 viên

Nhà sản xuất  

  • Nobel

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Abizol 5mg Nobel - Thuốc điều trị rối loạn tâm thần hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ