Mách bạn: 5 tác dụng của chuối với trẻ “không thể bỏ qua”

Mách bạn: 5 tác dụng của chuối với trẻ “không thể bỏ qua”

     Chuối là loại quả được nhiều người yêu thích bởi hương vị thơm ngon, dễ ăn. Ngoài ra chuối cũng rất giàu chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là với trẻ nhỏ. Chuối giúp bổ sung năng lượng, tăng cường hệ tiêu hóa, tăng cường thị lực… Cụ thể như thế nào, hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ 5 tác dụng của chuối với trẻ “không thể bỏ qua”. Thông tin dinh dưỡng của chuối Chuối là trái cây bổ dưỡng, hội tụ đầy đủ các chất dinh dưỡng bổ sung cho bé phát triển khỏe mạnh như: 5mg vitamin B6 3mg mangan 9mg vitamin C 450mg kali 3g chất sơ 34mg magie 25mcg folate 1mg riboflavin 8mg niaci 81IU vitamin A 3mg sắt. Với những loại vitamin và dưỡng chất ở trên thì chuối sẽ có những tác dụng như thế nào đối với sức khỏe của trẻ? Cùng tìm hiểu 5 tác dụng của quả chuối với trẻ dưới đây nhé! 5 tác dụng của chuối với trẻ 1. Bổ sung năng lượng mỗi ngày Theo các chuyên gia dinh dưỡng thì cứ 1 quả chuối sẽ chứa từ 100-110 calo, vì thế chuối chính là thực phẩm có thể bổ sung năng lượng hằng ngày. Chuối có thể sử dụng cho bé ở nhiều độ tuổi khác nhau và đặc biệt là tuổi hiếu động và hoạt động chạy nhảy thường xuyên.  Lượng đường trong chuối gồm cả 3 loại saccarose, fructose, glucose. Trong đó glucose có thể hấp thu trực tiếp qua thành ruột non mà không cần tiêu hóa, vì thế mà chuối có thể nạp năng lượng nhanh cho bé. Bạn có thể cho bé ăn trực tiếp (Đảm bảo bé có thể nhai nuốt được), hoặc bổ sung trong các bữa ăn dặm để giúp bé có thêm năng lượng để hoạt động trong ngày. 2. Tăng cường sức mạnh não bộ, hỗ trợ trí nhớ cho bé Thành phần Kali có trong chuối sẽ giúp tăng sức mạnh cho não của bé giúp bé tăng cường trí nhớ, hỗ trợ trong học tập rất tốt. Ngoài ra, chuối còn có chứa rất nhiều Vitamin B, là thành phần hỗ trợ thần kinh cho bé phát triển tốt nhất. 3. Tăng cường thị lực giúp bé có đôi mắt sáng Khi nhắc tới tác dụng của chuối đối với trẻ thì không thể bỏ qua tác dụng đối với đôi mắt của bé. Trong chuối có chứa  beta-carotene chuyển hóa thành Vitamin A có lợi cho mắt. Hơn nữa, trong chuối còn có chứa Vitamin C, Vitamin E  và chất Lutein sẽ giúp giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng nên giúp tăng cường thị lực. Ăn chuối sẽ giúp bé có đôi mắt sáng, cải thiện thị giác rất tốt đấy nhé! 4. Cung cấp Vitamin cần thiết để bé phát triển tốt Hàm lượng Vitamin C, Vitamin B6, Magie, Kali cao có trong chuối rất cần thiết trong việc chuyển tải các xung thần kinh và chuyển hóa các axid amin, tốt cho hệ thần kinh của trẻ. Nếu muốn bé phát triển toàn diện thì bạn không nên bỏ qua Chuối, bởi nó sẽ là 1 trong những lựa chọn tốt nhất. Tác dụng của chuối là bổ sung vitamin thiết yếu cho bé nên mẹ đừng quên tác dụng này nhé. 5. Tăng cường hệ tiêu hóa cho bé Tác dụng của chuối với trẻ là giúp bé tăng cường hệ tiêu hóa. Hệ tiêu hóa của bé phát triển chưa hoàn thiện, vì vậy cần bổ sung đầy đủ dưỡng chất giúp bé phát triển tốt hơn. Chuối là một trong những lựa chọn tốt nhất cho giúp bạn trong giai đoạn này. Trong chuối chứa prebiotic, chất xơ, vitamin và khoáng chất giúp giảm tình trạng táo bón, tăng cường sức khỏe đường ruột ở trẻ. Chuối có đặc tính mềm, dễ nuốt dễ tiêu hóa và dạ dày không phải co bóp nhiều nên hoạt động tiêu hóa của bé sẽ trở nên dễ dàng hơn. Trên đây là 5 tác dụng của chuối với trẻ “không thể bỏ qua”. Cha mẹ đừng quên bổ sung chuối cho trẻ mỗi ngày để giúp chăm sóc sức khỏe của trẻ và giúp trẻ phát triển một cách tốt nhất nhé!
Giải đáp thắc mắc: Bà bầu ăn chuối sáp luộc được không?

Giải đáp thắc mắc: Bà bầu ăn chuối sáp luộc được không?

     Chuối sáp là loại chuối quả nhỏ và mập, khi chín màu vàng. Loại chuối này không giống với những loại chuối khác như chuối lá, chuối tiêu, bởi nó không thể ăn sống được mà phải luộc chín hoặc chế biến thì mới có thể ăn được. Chuối sáp luộc khi ăn có cảm giác giòn sần sật, vị ngọt thanh rất dễ ăn. Trong chuối sáp có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng, tuy nhiên nhiều mẹ bầu lại thắc mắc rằng “Bà bầu ăn chuối sáp luộc được không?” Để biết được bà bầu có thể ăn chuối sáp luộc hay không thì mời bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây nhé! Bà bầu ăn chuối sáp luộc được không? Thành phần dinh dưỡng có trong chuối sáp luộc Theo nghiên cứu, thành phần dinh dưỡng có trong chuối sáp gần giống như các loại chuối khác. Nhưng nổi bật nhất là hàm lượng Kali và Vitamin B6 có trong chuối sáp cao hơn hẳn các loại chuối khác: Calo: 89kcal; Nước: 74,91g; Carbohydrate: 22,84g; Đường: 12,23g; Protein: 1,09g; Chất xơ: 2,6g; Chất béo: 0,33g; Vitamin B1: 0,031mg; Vitamin B2: 0,073mg; Vitamin B3: 0,665mg; Vitamin B6: 0.367mg; Axit folic (Vitamin B9): 20mcg; Vitamin C: 8.7mg; Vitamin A: 64IU; Vitamin E: 0.10mg; Vitamin K: 0.5mcg; Canxi: 5mg; Sắt: 0.26mg; Phốt pho: 22mg; Magiê: 27mg; Kẽm: 0.15mg. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, bà bầu ăn chuối sáp luộc sẽ mang lại nguồn dưỡng chất dồi dào cho mẹ và bé. Giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh. Khi luộc chín thì mật chuối sẽ dồn vào giữa trái. Vì vậy câu trả lời cho câu hỏi “Bà bầu ăn chuối sáp luộc được không?” chính là “có” nhé! Tuy nhiên, cũng đừng vì thế là lạm dụng ăn quá nhiều chuối sáp luộc nhé, chỉ nên ăn vừa đủ thì mới có tác dụng tốt. Theo khuyến cáo của các chuyên gia, thì bà bầu không nên ăn quá 1-2 quả/ngày. Cùng tìm hiểu tác dụng của chuối sáp luộc đối với bà bầu qua nội dung dưới đây. 7 công dụng khi bà bầu ăn chuối sáp luộc 1. Giảm căng thẳng Theo một nghiên cứu mới đây cho thấy, ăn khoảng 2 quả chuối sáp mỗi ngày có thể giúp cơ thể thoải mái hơn. Bà bầu ăn chuối sáp luộc sẽ giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi. Đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ, khi phải đối mặt với công cuộc vượt cạn. 2. Tốt cho thần kinh Hàm lượng vitamin B6 có trong chuối sáp cao hơn hẳn các loại chuối khác. Bà bầu ăn chuối sáp luộc sẽ bổ sung đủ dưỡng chất này giúp tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ cho sự phát triển trí não của thai nhi một cách toàn diện nhất. 3. Tốt cho tiêu hóa Những người có dạ dày kém, hay bị tiêu chảy hay táo bón thì ăn chuối sáp là một trong những cách tốt nhất để tiêu hóa tốt hơn. Đặc biệt là bà bầu trong 3 tháng đầu thai kỳ bị chứng táo bón hoành hành. Hàm lượng chất xơ và các khoáng chất dồi dào trong chuối sáp sẽ giúp nhuận tràng, tránh táo bón. 4. Ngăn ngừa thiếu máu Chuối sáp có hàm lượng sắt dồi dào, bà bầu ăn chuối sáp luộc giúp kích thích quá trình sản sinh hemoglobin. Từ đó giúp giảm chứng thiếu máu, cung cấp đủ máu nuôi dưỡng thai nhi. Đồng thời, nó còn giúp vận chuyển oxy khắp cơ thể giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra tốt hơn. 5. Điều hòa huyết áp Với hàm lượng khoáng chất kali dồi dào, bà bầu ăn chuối sáp luộc giúp điều hòa huyết áp. Những mẹ bầu mắc bệnh huyết áp cao hoặc có tiền sử bệnh huyết áp nên dùng 2 quả chuối sáp luộc mỗi ngày. Dưỡng chất có trong loại quả này sẽ giúp huyết áp mẹ ổn định hơn rất nhiều so với thuốc. 6. Giảm chuột rút Hàm lượng kali có trong quả chuối này sẽ giúp mẹ bầu tránh khỏi những cơn chuột rút cơ bắp. Với mẹ bầu trong tam cá nguyệt thứ 3 hay bị đau chân, chuột rút ở chân thì đây là một giải pháp tuyệt vời. Vừa giúp giảm đau, lại cung cấp dưỡng chất tốt cho cơ thể. 7. Ngăn ngừa ung thư Một nghiên cứu từ trường Đại học Tokyo cho thấy. Những quả chuối sáp luộc chín có chứa hợp chất hóa học giúp ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư. Vì thế, mẹ bầu nên bổ sung chúng vào chế độ dinh dưỡng hàng ngày để có một sức khỏe tốt. Top thuốc bổ tốt nhất cho bà bầu được các chuyên gia khuyên dùng Chế độ ăn uống hàng ngày rất khó để cung cấp đủ dinh dưỡng. Đặc biệt, giai đoạn đầu mang thai, phụ nữ thường bị ốm nghén, ăn uống kém. Chính vì vậy, nên bổ sung vitamin tổng hợp qua Thực phẩm chức năng để đảm bảo một thai kỳ khỏe mạnh, bé phát triển tốt. Tham khảo các loại Thực phẩm chức năng chứa các nhóm chất cần thiết cho bà bầu dưới đây: 1. Thuốc bổ cho bà bầu của Mỹ: Mama - Extra  Estrobon New Prenatal  NataLuc  PROVID-DHA  New GP-Natal  Pregnancy Care super Nataboost 2. Thuốc bổ cho bà bầu của Úc: Elevit  Bio island DHA  Ovu-fort Bonsalus  Momvita Ferngrove  Mumsalus Blackmores Conceive Well™ Gold KiddieCal 3. Thực phẩm chức năng bổ sung canxi cho bà bầu: Erimcan Oribio Canxi NaNo Tasuamum Calci Kal Dicarbo  Caledo Siscozol  4. Thực phẩm chức năng bổ sung sắt cho bà bầu: Greenramin  Nameviko  Eska Folvit  Humared  Safoli  Feron 3+  Vitfermin 
6 "thủ phạm" khiến con bị đầy bụng bạn có biết?

6 "thủ phạm" khiến con bị đầy bụng bạn có biết?

    6 "thủ phạm" khiến con bị đầy bụng bạn có biết? Nhắc tới đầy bụng ở trẻ nhỏ thì nhiều bậc phụ huynh thường nghĩ tới những đồ ăn như là đồ chiên dầu, kẹo bánh,… Những đồ ăn như vậy thực sự là nguyên nhân khiến trẻ bị đầy bụng, nhưng còn có 1 số thực phẩm khác có thể khiến trẻ bị đầy bụng mà bạn không thể ngờ tới. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết tới 6 "thủ phạm" khiến con bị đầy bụng Khoai tây nghiền Khoai tây là thực phẩm có chứa nhiều protein, calo, vitamin và rất nhiều những nguyên tố vi lượng khác. Bởi vậy mà nhiều mẹ tin rằng khoai tây chính là thực phẩm cung cấp dinh dưỡng lý tưởng cho con. Tuy nhiên,  có một lầm tưởng trong quá trình chế biến các món ăn từ khoai tây chính là nguyên nhân biến khoai tây nghiền có thể chính là thủ phạm khiến con bạn bị đầy bụng, khó tiêu. Khoai tây khi được nghiền nát cùng với những loại hương liệu hay gia vị khác thì có thể sẽ mất chất dinh dưỡng hoặc bị biến đổi. Bởi vậy, các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng, bạn nên dùng khoai tây hấp chín và nghiền nát, tuy nhiên đừng cho thêm vào đó bất kỳ loại hương liệu nào khác. Bông cải xanh và cải bắp Bông cải xanh và cải bắp có chứa nhiều chất xơ và các chất dinh dưỡng khác nhau. Tuy nhiên, sử dụng nhiều loại rau này cũng không hoàn toàn tốt cho sức khỏe bởi nó sẽ khiến dạ dày của bé yêu gặp vấn đề. Sở dĩ nói vậy là vì trong bông cải xanh và cải bắp có nhiều chất xơ có thể kéo dãn dạ dày, dễ dàng dẫn tới khí dư thừa tích tụ bên trong dạ dày.Giải pháp đơn giản nhất là ăn cải đã được luộc chín nhừ, để cho các hợp khí lưu huỳnh trong rau bị vô hiệu hóa.  Kem và thực phẩm lạnh Đây là món ăn mà hầu như đứa trẻ nào cũng yêu thích. Tuy nhiên, khi trẻ bị đầy hơi, đau bụng, phản ứng của cơ thể chính là tránh xa những loại thực phẩm được chế biến từ sữa, chẳng hạn như kem, đồ uống lạnh,… Bởi, khi trẻ ăn nhiều những loại thực phẩm này, hệ tiêu hóa của trẻ sẽ bị ảnh hưởng dẫn đến khó tiêu. Vì thế, hạn chế ăn đồ đông lạnh là cách tốt nhất để bạn đảm bảo rằng bé yêu không bị đau bụng và bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa cho trẻ. Các loại đậu Đậu là thực phẩm “khét tiếng” trong việc gây ra chứng khó tiêu. Trong, đậu có chứa các chất oligosaccharides như stachyose và raffinose, là vi khuẩn lên men, có thể khiến bụng bé bị đầy, ợ hơi và nhiều triệu chứng khác. Đây cũng chính là nguyên nhân mà bác sĩ khuyên các bệnh nhân bị loét dạ dày nặng không ăn sản phẩm đậu nành bởi vì nó có nhiều purine, có thể làm cho dạ dày tiết ra các dịch vị. Viêm dạ dày cấp tính và viêm dạ dày mãn cũng không nên ăn đậu nành để không làm kích thích tiết axit dạ dày và gây đầy hơi. Trong thực đơn của trẻ, các chuyên gia dinh dưỡng khuyên bạn vẫn nên cho bé ăn đậu. Tuy nhiên, nên dùng đậu để nấu canh bởi khi nấu cùng với nước, các chất xơ trong đậu sẽ có tác dụng hỗ trợ sức khỏe hơn cả. Hành, tỏi tây Mặc dù hành tỏi tây từ lâu đã được biết đến là những thực phẩm có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hóa, bảo vệ tim rất tốt. Tuy nhiên, nếu như bạn sử dụng hành tỏi tây không đúng cách thì loại thực phẩm này lại chính là nguyên nhân khiến bé nhà bạn bị đầy bụng, khó tiêu. Để hạn chế những tác dụng phụ do loại thực phẩm này gây ra, thì các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo nên cho bé ăn các thực phẩm này ở dạng được nấu chín thì sẽ tốt cho sức khỏe hơn và không lo các tác dụng tiêu cực. Thực phẩm chiên  Những đồ ăn chiên dầu như gà rán, khoai tây chiên,… rất giàu chất béo và chất này nếu tích tụ nhiều trong dạ dày sẽ gây đau bụng. Ngoài ra, dầu mỡ ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra một chất gọi là "acrylic", chất này gây khó tiêu hóa. Vì thế các mẹ nên hạn chế cho bé ăn những thực phẩm ở dạng chiên. Trên đây là 6 "thủ phạm" khiến con bị đầy bụng bạn nên biết tới, hãy hạn chế cho bé ăn quá nhiều những đồ ăn ở trên để giúp sức khỏe dạ dày của trẻ được tốt hơn.
Biểu hiện khi ngủ của trẻ cho thấy lá lách, dạ dày đang "kêu cứu"

Biểu hiện khi ngủ của trẻ cho thấy lá lách, dạ dày đang "kêu cứu"

     Trong suốt thời kỳ phát triển của trẻ, thì việc trẻ ăn ngoan, chơi ngoan, ngủ ngoan hay không hay sức khỏe của trẻ có tốt hay không đều là những vấn đề mà các bậc phụ huynh quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay có một số loại bệnh rất khó phát hiện, nhưng không phải là không thể phát hiện được. Bài viết dưới đây, quaythuoc.org sẽ mách bạn cách nhận biết tình hình sức khỏe của trẻ qua 5 biểu hiện khi ngủ của trẻ cho thấy lá lách, dạ dày đang "kêu cứu". 1. Trẻ thay đổi tư thế ngủ liên tục Sau khi trẻ ngủ say, nếu mẹ phát hiện trẻ thường xuyên thay đổi tư thế ngủ, một lúc nằm ngửa, một lúc nằm nghiêng, có lúc nằm sấp, có lúc lại cuộn tròn thì đây có thể là "tín hiệu cầu cứu" của lá lách và dạ dày, trẻ cơ thể bị tích tụ thức ăn, chướng bụng gây nên sự khó chịu. Vì vậy, khi phát hiện ra tình trạng này thì cha mẹ nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám để biết được liệu sức khỏe của trẻ có vấn đề gì không. 2. Đổ mồ hôi nhiều sau khi ngủ Tình trạng đổ mồ hôi nhất là vào mùa hè nóng nực khi ngủ là tình trạng thường thấy, đặc biệt là nhiệt độ cơ thể của trẻ lại cao hơn so với người lớn, thì tình trạng này sẽ xảy ra thường xuyên. Vì vậy, bình thường vào mùa hè, trước tiên mọi người đều sẽ điều chỉnh nhiệt độ trong phòng trước khi đi ngủ, đến khi cảm thấy nhiệt độ phù hợp giúp cơ thể thoải mái nhất. Tuy nhiên, trẻ sau khi ngủ, mặc dù nhiệt độ trong phòng rất thích hợp, nhưng tóc, quần áo, gối của trẻ vẫn ướt đẫm mồ hôi, lúc này cha mẹ cần phải cảnh giác các bệnh về lá lách và dạ dày của trẻ. 3. Nghiến răng thường xuyên khi ngủ Nghiến răng thường xuyên khi ngủ tại sao lại là 1 trong 5 biểu hiện khi ngủ của trẻ cho thấy lá lách, dạ dày đang "kêu cứu" là bởi vì: Khi trẻ bước vào giấc ngủ sâu, nếu trẻ có tật nghiến răng, cha mẹ nhất định phải chú ý, trẻ nghiến răng thường xuyên không phải là việc tốt, tình trạng này có thể là biểu hiện cho thấy cơ quan nội tạng trẻ không khỏe. Để giảm bớt triệu chứng nghiến răng của trẻ, khi chuẩn bị bữa tối cha mẹ không được cho trẻ ăn quá no, nếu không sẽ làm tăng gánh nặng cho dạ dày. 4. Ngày nào cũng chảy nước dãi khi ngủ Chảy nước dãi khi ngủ có thể là do trẻ mơ thấy đồ ăn mà chúng thích như kẹo, bánh,… Tuy nhiên, nếu ngày nào trẻ cũng chảy nước dãi khi ngủ thì đây cũng có thể là một loại "tín hiệu cầu cứu" từ lá lách và dạ dày của trẻ, nó cho thấy trẻ bị chứng khó tiêu. Chảy nước dãi có thể gặp ở nhiều độ tuổi khác nhau, đối với trẻ sơ sinh từ 3-6 tháng do các cơ quan trong cơ thể đang trong giai đoạn phát triển, sự phát triển của từng cơ quan chưa hoàn thiện, trẻ thường bị chảy nước dãi khi ngủ. Nhưng với trẻ lớn hơn vẫn thường xuyên xảy ra tình trạng này thì có thể thức ăn trẻ ăn vào bị ảnh hưởng, gây nhiễm trùng lá lách và dạ dày. Do đó, khi trẻ lớn bị chảy nước dãi thường xuyên khi ngủ, cha mẹ phải hết sức lưu ý. 5. Trẻ bị hôi miệng sau khi ngủ dậy Mỗi sáng ngủ dậy thấy trong miệng có mùi hôi đặc biệt thì đây là biểu hiện của bệnh hôi miệng. Hôi miệng còn được chia thành hôi miệng sinh lý và hôi miệng bệnh lý. Hôi miệng sinh lý là do lượng nước bọt tiết ra trong miệng sau khi đi ngủ về đêm, do các chất cặn bã thức ăn chưa được làm sạch, sáng hôm sau ngủ dậy sẽ xuất hiện tình trạng hôi miệng nhưng sẽ nhanh chóng biến mất. Còn lại là hôi miệng bệnh lý, là tín hiệu "báo động" do dạ dày và ruột có bất thường, nên khi trẻ ngủ dậy buổi sáng có mùi chua đặc biệt trong miệng. Trên đây là 5 biểu hiện khi ngủ của trẻ cho thấy lá lách, dạ dày đang "kêu cứu", khi thấy có biểu hiện cha mẹ nên cho trẻ đi khám để xem sức khỏe của trẻ đang có vấn đề gì hay không.
Điểm mặt:Những quan niệm sai lầm về "dinh dưỡng giúp trẻ cao lớn"

Điểm mặt:Những quan niệm sai lầm về "dinh dưỡng giúp trẻ cao lớn"

      Dinh dưỡng ảnh hưởng rất nhiêu tới sự phát triển của trẻ đặc biệt là về chiều cao. Ý thức được điều này, hiện nay nhiều bậc phụ huynh đã chú trọng trong việc bổ sung dinh dưỡng cho trẻ nhiều hơn. Tuy nhiên, do chưa thực sự hiểu về dinh dưỡng cho trẻ mà các bậc phụ huynh đã có những quan niệm sai lầm về "dinh dưỡng giúp trẻ cao lớn", điều này không những không giúp trẻ cao lớn mà còn có thể lấy mất 20cm chiều cao tối ưu của trẻ. Bài viết dưới đây Trường Anh sẽ giúp bạn nhận ra những quan niệm sai lầm trong dinh dưỡng cho trẻ. Mới đây, chuyên gia dinh dưỡng Anh Nguyễn (ĐH Worcester-Anh) đã tóm tắt lại nghiên cứu mới về vai trò của dinh dưỡng đối với sự phát triển chiều cao của trẻ. Nghiên cứu được dẫn đầu bởi GS. Ezzati, ĐH Imperial College London (Anh) sau khi đánh giá gần 65 triệu trẻ em trên toàn thế giới, vừa được công bố trên tập san y khoa nổi tiếng Lancet đầu tháng 11 này. Dinh dưỡng và di truyền đối với sự phát triển chiều cao “Cha mẹ lùn, con lùn. Cha mẹ cao, con cao”. Liệu đó có phải là số phận! Mỗi đứa trẻ được sinh ra đều mong đợi đạt được chiều cao tối ưu kì vọng bởi di truyền của cả cha mẹ. Con số này có thể tính đơn giản như sau: Bé trai = ([chiều cao của cha] + [chiều cao của mẹ])/2 + 6.5cm (+/- 8.5cm). Bé gái = ([chiều cao của cha] + [chiều cao của mẹ])/2 - 6.5cm (+/- 8.5cm) Tuy nhiên, con đường để đạt chiều cao kì vọng này và phần cm được cộng (+) hay bị (-) có ảnh hưởng lớn bởi yếu tố môi trường. Nghiên cứu của GS. Ezzati đã nhấn mạnh yếu tố môi trường quan trọng xuyên suốt quy trình này là dinh dưỡng đúng - nó không chỉ quan trọng ở giai đoạn trước 5 tuổi như nhiều cha mẹ thường quan tâm, mà là cả quy trình trước 19 tuổi. Đây là nghiên cứu có giá trị cao về bằng chứng khoa học vì có đến 200 quốc gia tham gia, từ những quốc gia có chỉ số chiều cao trung bình thuộc dạng cao nhất thế giới ở Âu Châu như Hà Lan, Đan Mạch… đến những quốc gia có chiều cao khiêm tốn hơn ở các khu vực như Châu Mỹ La Tinh, Đông Nam Á. Những quan niệm sai lầm về "dinh dưỡng giúp trẻ cao lớn" 1. Quá chú tâm đến những thực phẩm dinh dưỡng giúp tăng chiều cao mà bỏ quên cả quy trình dinh dưỡng đúng và đa dạng Sai lầm đầu tiên cần nhắc tới đó chính là: Quá chú tâm đến những thực phẩm dinh dưỡng giúp tăng chiều cao mà bỏ quên cả quy trình dinh dưỡng - cái mà cần đúng và đa dạng, bởi sự phát triển chiều cao không chỉ dựa trên một loại thực phẩm riêng biệt nào. Việc tìm kiếm và bổ sung những thực phẩm dinh dưỡng giúp trẻ tăng chiều cao là tốt nhưng cha mẹ đừng quên phải chú ý cân bằng dinh dưỡng cho trẻ bởi, không có bằng chứng nào nói rằng ăn 1 loại thực phẩm nào nhiều sẽ giúp trẻ cao lớn. 2. Đánh đồng quan điểm to lớn với cao lớn Theo tìm hiểu thì hiện nay có một số cha mẹ thường đánh đồng quan điểm to lớn với cao lớn. Họ tự hào rằng: “Con em to bự nhất lớp” và cho rằng to thì sẽ cao. Việc nắm giữ quan niệm sai lầm này đã làm nhiều cha mẹ thường ép hay dụ trẻ ăn bằng mọi cách. Tuy nhiên, điều này được chứng minh ngược lại, đặc biệt với các bé sau 2 tuổi: Trẻ càng phát triển chiều ngang (vòng bụng) thì chiều cao trẻ giảm khi trưởng thành. Điều này được nhấn mạnh trong báo cáo của TS. Stovitz. Nuôi con bằng cách “vỗ béo” chỉ làm bé tăng nguy cơ dậy thì sớm, các bệnh tim mạch và đái tháo đường, chứ không giúp trẻ cao lớn hơn khi trưởng thành. Trẻ dậy thì sớm cũng có chiều cao giảm khi trưởng thành, theo nghiên cứu của nhóm nhà khoa học Kozieł, Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan. 3. Bổ sung canxi giúp trẻ cao lớn Canxi là chất không thể thiếu khi trẻ phát triển chiều cao vì thế, việc bổ sung canxi là rất cần thiết nếu muốn trẻ phát triển chiều cao tối ưu. Tuy nhiên, nhiều bậc phụ huynh chưa nắm rõ và thật sự hiểu cách bổ sung canxi cho trẻ sao cho hiệu quả mà họ đã bổ sung canxi một cách vô tội vạ cho trẻ vì mong trẻ cao hơn. Thực tế cho thấy, điều này không những không hiệu quả, mà có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ như vấn đề về thận, tim mạch nếu dư thừa. Bổ sung canxi từ thuốc hay thực phẩm chức năng là không nên trừ khi có lời khuyên của chuyên gia. Thực ra, có khá nhiều thực phẩm chứa canxi trong tự nhiên. Ví dụ, sữa được biết là nguồn canxi dồi dào. Ngoài ra, sữa cũng chứa vitamin D và axit amin thiết yếu - những tổ hợp chất dinh dưỡng giúp cơ thể hấp thụ hiệu quả canxi vào cơ thể. Canxi tự nhiên từ thực phẩm là dạng cơ thể trẻ dễ hấp thụ và không có nguy cơ bị dư thừa. Ngoài sữa, cũng có những thực phẩm khác cũng giàu canxi như phô mai, tôm, cá,… 4. Ăn nhiều thịt và uống nhiều sữa giúp trẻ thêm cao Đây cũng là suy nghĩ chưa đúng bởi, khi thu nạp nhiều hơn nhu cầu của cơ thể dù chất dinh dưỡng có tốt đến đâu đều không tốt. Sự phát triển chiều cao của trẻ có thể cần nguồn nguyên liệu như axit amin thiết yếu từ chất đạm thịt cá hay canxi từ sữa, nhưng quá dư thừa có thể gây ra nhiều vấn đề. Bằng chứng cũng cho thấy chế độ ăn quá dư thừa đạm trước 6 tuổi có thể ảnh hưởng đến cân nặng và tích lũy mỡ trong tương lai của trẻ. Hay, uống nhiều sữa trong ngày có thể ảnh hưởng đến lượng ăn của trẻ và giảm tính đa dạng của thực phẩm. Do đó, lượng sữa nên thay đổi tùy vào giai đoạn phát triển của trẻ. - Trẻ 1-2 tuổi nên duy trì không quá 500ml/ngày các loại. - Trẻ từ 2 tuổi, sữa được xem là 1 khẩu phần dinh dưỡng phụ hằng ngày, khoảng 200-300ml/ngày. Có thể lựa chọn những loại sữa có bổ sung thêm những dưỡng chất khác để tăng nguồn dinh dưỡng cũng như sự đa dạng Trên đây là 4 quan niệm sai lầm “về dinh dưỡng giúp trẻ cao lớn" mà cha mẹ cần biết và tránh mắc phải nếu muốn con phát triển chiều cao một cách tối ưu nhất.
Khuyến cáo: 4 loại nước không nên cho trẻ uống

Khuyến cáo: 4 loại nước không nên cho trẻ uống

     Uống nước đúng thời điểm cũng là cách giúp trẻ có được sức khỏe tốt. Tuy nhiên, nếu như bạn cho trẻ uống nước đúng thời điểm nhưng lại không tìm hiểu xem loại nước nào trẻ nên uống và loại nước nào trẻ không nên uống thì sức khỏe của trẻ vẫn sẽ bị ảnh hưởng. Và bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết 4 loại nước không nên cho trẻ uống. 1. Nước quá lạnh hoặc quá nóng Nước nóng sẽ làm tổn thương niêm mạc miệng, thực quản và dạ dày, về lâu dài sẽ kích thích răng miệng ê buốt và tiềm ẩn nguy cơ ung thư. Trẻ em và người lớn có khả năng tiếp xúc với nhiệt khác nhau. Nhiệt độ nước người lớn uống có thể quá nóng đối với trẻ em. Nước quá lạnh cũng không nên cho trẻ uống. Nhiệt độ nước tốt nhất nên 35 - 38 độ C. 2. Nước có hàm lượng khoáng chất quá cao Nước có hàm lượng khoáng chất cao sẽ gây hại cho sức khỏe của trẻ. Quá nhiều khoáng chất trong nước sẽ phá vỡ sự cân bằng thành phần nước trong cơ thể. Nó không bổ sung nước mà ngược lại còn làm thất thoát nước ra ngoài. 3. Nước có đường và nước trái cây Mặc dù nước ngọt hay nước trái cây rất ngon nhưng nó chứa quá nhiều đường, dễ làm tăng gánh nặng cho tim, thận, gây ra béo phì và nhiều bệnh khác. Nạp quá nhiều đường còn cản trở quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng như canxi, kẽm, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ. Trẻ dưới 1 tuổi không được ăn đồ ngọt, trên 1 tuổi nên ăn càng ít càng tốt. 4. Nước đun sôi để qua đêm Nước đun sôi để quá lâu sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn trong không khí có cơ hội xâm nhập vào, làm suy giảm chất lượng nước, từ đó ảnh hưởng tới sức khỏe. Vì vậy, không nên uống nước đã để quá 24 giờ.Và những loại nước đóng chai đã mở nắp, không được uống sau vài ngày. Qua bài viết này, bạn cũng đã biết 4 loại nước không nên cho trẻ uống sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ. Ba mẹ hãy chú ý tránh cho trẻ sử dụng nước sai cách nhé!
4 thời điểm uống nước giúp trẻ khỏe mạnh

4 thời điểm uống nước giúp trẻ khỏe mạnh

    Nếu muốn bảo vệ sức khoẻ cho con cái một cách toàn diện, cha mẹ cần chú ý một số khung thời gian cho trẻ uống nước. Và bài viết dưới đây Trường Anh sẽ mách bạn 4 thời điểm uống nước giúp trẻ khỏe mạnh và trẻ sẽ nhận vô vàn lợi ích cho sức khỏe. Tờ Daily Mail từng đưa tin rằng, hàng trăm sinh viên đại học trước kỳ thi nếu uống nước sẽ có điểm số cao hơn 10%. Trong khi đó, Đại học London cũng từng thực hiện một cuộc khảo sát có liên quan. Họ chia những đứa trẻ 9 tuổi thành 2 nhóm, 1 nhóm uống 250ml nước, nhóm còn lại không uống trước kỳ thi. Kết quả cho thấy, những đứa trẻ uống nước có điểm số cao hơn 34%. Để giải thích cho điều này, sau hàng loạt nghiên cứu, người ta tin rằng, các tế bào não sẽ hoạt động trơn tru hơn sau khi được bổ sung nước. Nước có tác dụng thúc đẩy khả năng nhận thức. Nếu con người không được cung cấp đủ nước, sẽ dễ bị rối loạn chuyển hóa nước và điện giải. Trong trường hợp mất nước nhẹ, có thể dẫn tới đau đầu, cáu gắt, mệt mỏi, suy giảm nhận thức. Thế nhưng trường hợp ngược lại, nếu uống quá nhiều nước cũng làm nặng gánh cho tim và thận, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Uống nước rất quan trọng nhưng cách uống càng quan trọng hơn. Vì sức khỏe của con cái, cha mẹ cần tìm hiểu cách uống nước phù hợp nhất. Tiêu chuẩn lượng nước cần thiết ở trẻ em: Trẻ từ 12 đến 36 tháng: 100ml - 110ml/NGÀY Trẻ từ 3 đến 13 tuổi: Nhu cầu nước hàng ngày của bé trai là 1500 - 1800ml, bé gái là 1200 - 1600ml. Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Nhu cầu nước hàng ngày cho bé trai là 2000 - 2500ml và bé gái là 1500 - 1700ml. Thời gian uống nước như thế nào cho đúng? Trẻ rất ít khi tự giác uống nước, trừ phi đến mức khát không thể chịu đựng được, lúc này cơ thể đã trong tình trạng mất nước nhẹ. Tuy nhiên, không phải thời điểm nào cũng thích hợp để trẻ uống nước. Vì vậy, cha mẹ cần lựa thời điểm cho trẻ uống một cách chính xác. 1. Giữa các bữa ăn Uống nước trước bữa ăn sẽ tạo cảm giác no lâu, ảnh hưởng đến sự thèm ăn của trẻ, về lâu dài sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển do không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cơ thể. Uống nước ngay sau bữa ăn sẽ ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn bình thường, dễ gây khó tiêu và làm chậm quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vì vậy, uống nước giữa các bữa ăn là lựa chọn tốt hơn. 2. Sau khi thức dậy Không cho trẻ uống nước trước khi đi ngủ, bởi nó có thể khiến trẻ buồn tiểu giữa đêm, ảnh hưởng tới giấc ngủ và tăng gánh nặng cho thận. Sau một giấc ngủ dài, trẻ rất dễ bị khô miệng, lúc thức dậy sẽ thường sẽ rất khát. Vì vậy, việc bổ sung nước lúc này có thể thúc đẩy quá trình trao đổi chất và chức năng thận. 3. Sau khi tắm Khi tắm, không gian kín gió và nhiệt độ cao sẽ đẩy nhanh quá trình bốc hơi ẩm trên da, trẻ sẽ cảm thấy khát và da bị khô.Vì vậy, cách tốt nhất là cha mẹ nên uống nước cho trẻ sau khi tắm khoảng 15 phút, việc sổ sung nước sẽ làm đẩy nhanh quá trình đào thải chất độc trong cơ thể và giảm khô da. 4. Sau khi khóc Trẻ thường hay quấy khóc, nhiều lúc khóc không ngừng nghỉ cả tiếng đồng hồ. Khi trẻ ổn định về mặt cảm xúc, đó là lúc cha mẹ nên cho trẻ uống nước bù. Khóc sẽ làm tiêu hao nước trong cơ thể, khiến cổ họng bị khô, đau rát. Ngoài ra, việc cha mẹ cho trẻ uống nước cũng thể hiện sự quan tâm, giúp việc giao tiếp của 2 bên trở nên dễ dàng hơn lúc này. Bài viết trên đây đã giúp bạn biết 4 thời điểm uống nước giúp trẻ khỏe mạnh, hãy chú ý cho trẻ uống nước đúng cách để trẻ khỏe mạnh nhé!
Mách bạn: Cách phân biệt dị ứng thời tiết và cảm lạnh

Mách bạn: Cách phân biệt dị ứng thời tiết và cảm lạnh

     Thời điểm giao mùa là thời điểm mà trẻ nhỏ rất dễ bị dị ứng thời tiết khiến ba mẹ lo lắng, tuy nhiên vì nó có biểu hiện khá giống với cảm lạnh nên nhiều bậc cha mẹ hay nhầm lẫn giữa dị ứng và cảm lạnh. Vậy lám sao để phân biệt giữa dị ứng thời tiết với cảm lạnh Cách phân biệt giữa dị ứng thời tiết với cảm lạnh Các triệu chứng tại mũi do dị ứng khá giống với cảm lạnh: chảy nước mũi, ngạt mũi, hắt hơi, tuy nhiên trong viêm mũi do dị ứng thường thấy ngứa mũi nhiều, có thể kèm theo mất vị giác. Nếu do dị ứng, các triệu chứng viêm mũi thường tái diễn nhiều lần, tương tự nhau mỗi khi tiếp xúc với các dị nguyên như: bụi nhà, lông chó mèo, nơi ẩm mốc,... Triệu chứng của viêm mũi do dị ứng thường kéo dài nhiều ngày, nhiều tuần, theo mùa (liên quan đến mùa phấn hoa) hoặc quanh năm (liên quan đến các dị nguyên như bọ nhà, nấm mốc). Các triệu chứng toàn thân của viêm mũi dị ứng như mệt mỏi, thiếu ngủ, giảm tập trung thường kéo dài khi bệnh không được điều trị ổn định. Nếu bé có sổ mũi, nên kiểm tra dịch tiết: Nếu chất nhầy đặc và có màu thường là bé bị cảm lạnh. Nếu bé bị dị ứng, dịch mũi tiết ra thường trong và lỏng. Hắt hơi cùng với ngứa, đỏ, chảy nước mắt thường cho thấy là bé bị dị ứng thời tiết. Ngoài ra, phản ứng dị ứng còn có thể gây kích ứng da như phát ban, nổi mề đay. Lời khuyên của thầy thuốc Thời điểm giao mùa chính là lúc trẻ nhỏ rất dễ bị dị ứng thời tiết. Cách phòng ngừa dị ứng hiệu quả nhất là giảm thiểu tiếp xúc với các chất gây dị ứng. Cha mẹ và người chăm sóc nên thực hiện các biện pháp sau: Hạn chế đưa trẻ ra ngoài nếu như không cần thiết. Trường hợp cho bé ra ngoài cần phải trang bị đầy đủ áo ấm, khăn cổ, mũ,... Giữ gìn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, khô ráo, dọn sạch những nơi ẩm mốc. Nếu thấy trẻ bị dị ứng nhiều hơn khi ở trong nhà, cần thay chăn ga thường xuyên, hạn chế đồ vải như thú nhồi bông, thảm, rèm, mở cửa thông thoáng, hạn chế để trẻ tiếp xúc với nơi nhiều bụi như kho chứa đồ. Nếu trẻ dị ứng với phấn hoa, bụi thì nên đóng kín cửa vào mùa phấn hoa. Giữ không khí sạch và vệ sinh bộ lọc điều hòa mỗi tháng một lần. Giữ trẻ tránh xa khói thuốc lá, thuốc lào. Tăng cường sức đề kháng cho trẻ bằng cách bổ sung vitamin cần thiết như nước cam, bưởi, dưa hấu,... Nên cho trẻ ăn những thực phẩm có tính mát: Các loại cá, rau xanh, hoa quả,... Bổ sung đủ dinh dưỡng cho trẻ, nếu trẻ không có tiền sử dị ứng thức ăn, không cần kiêng khem hay hạn chế đồ ăn của trẻ. Cha mẹ cần bình tĩnh quan sát khi thấy trẻ có những biểu hiện dị ứng thời tiết. Trước tiên, hãy đưa trẻ tới cơ sở y tế để được khám tìm nguyên nhân và chỉ định dùng thuốc. Việc sử dụng thuốc tuyệt đối phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý mua và sử dụng thuốc. Trong trường hợp có các dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc thì cần ngưng sử dụng và đưa trẻ đến bác sĩ để có các biện pháp can thiệp. Trên đây là cách phân biệt dị ứng thời tiết và cảm lạnh sẽ giúp ích cho các bậc phụ huynh trong việc phân biệt giữa dị ứng thời tiết và cảm lạnh.
Mách cha mẹ: Cách xử trí khi trẻ dị ứng thời tiết

Mách cha mẹ: Cách xử trí khi trẻ dị ứng thời tiết

     Dị ứng thời tiết mặc dù không phải là căn bệnh nguy hiểm nhưng nó lại khiến trẻ cảm thấy khó chịu, mệt mỏi, biếng ăn và quấy khóc. Và thời điểm giao mùa chính là thời điểm mà bé dễ bị dị ứng thời tiết nhất. Vậy khi trẻ bị dị ứng thời tiết phải làm sao. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết cách xử lí khi trẻ dị ứng thời tiết. Nguyên nhân bé dị ứng thời tiết Trẻ nhỏ do sức đề kháng còn yếu nên rất dễ bị ứng thời tiết. Dị ứng thường có tính di truyền. Nếu cha hoặc mẹ có cơ địa dị ứng, con cái có nhiều khả năng dễ bị dị ứng. Nguy cơ này càng tăng khi cả cha và mẹ đều bị dị ứng. Ngoài việc sức đề kháng yếu và hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ thì còn rất nhiều nguyên nhân gây dị ứng thời tiết ở trẻ nhỏ: Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột khiến cho nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể bị chênh lệch. Lúc này cơ thể bé sẽ tiết ra một lượng lớn histamin sẽ gây ra tình trạng dị ứng trên da như mẩn đỏ, ngứa ngáy. Thời tiết khi giao mùa lúc ẩm, lúc hanh khô, lúc nóng lúc lạnh tạo điều kiện thuận lợi cho các phấn hoa, nấm mốc, bụi bẩn phát triển và phát tán mầm bệnh. Đây cũng là một trong những tác nhân gây dị ứng thời tiết. Khi có chất gây dị ứng trong không khí, chẳng hạn như nấm mốc hoặc phấn hoa, hệ miễn dịch của trẻ phản ứng với những chất gây dị ứng đó. Hệ miễn dịch coi những chất này là những “kẻ xâm lược gây hại” và cố gắng chống lại, dẫn đến việc giải phóng histamin. Điều này gây ra một số triệu chứng, như sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi, ho và nổi mề đay. Trầm trọng hơn khi những triệu chứng này đi kèm với khó thở hoặc nôn. Một số triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với cảm lạnh Cách xử trí khi trẻ dị ứng thời tiết Cha mẹ cần bình tĩnh quan sát khi thấy trẻ có những biểu hiện dị ứng thời tiết. Trước tiên, hãy đưa trẻ tới cơ sở y tế để được khám tìm nguyên nhân và chỉ định dùng thuốc. Việc sử dụng thuốc tuyệt đối phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý mua và sử dụng thuốc. Trong trường hợp có các dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc thì cần ngưng sử dụng và đưa trẻ đến bác sĩ để có các biện pháp can thiệp. Dù hiếm nhưng đôi khi dị ứng có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ. Những triệu chứng này thường xuất hiện khi bé tiếp xúc với một chất gây dị ứng nhất định sau vài phút. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể mất hơn 30 phút để xuất hiện. Các triệu chứng có thể bao gồm: Nổi mề đay, da đỏ ửng, ngứa; Mạch nhanh hay yếu; Nôn, buồn nôn hoặc tiêu chảy; Chóng mặt; Khó thở và thở khò khè... Cần đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất ngay để được xử trí kịp thời. Trên đây là nguyên nhân khiến trẻ bị dị ứng thời tiết và cách xử trí khi trẻ dị ứng thời tiết sẽ giúp ích cho ba mẹ trong việc chăm sóc sức khỏe của con.
Phương pháp điều trị suy thận mạn tính ra sao?

Phương pháp điều trị suy thận mạn tính ra sao?

    Suy thận mạn tính là tình trạng chức năng thận bị suy giảm hoặc ngừng hoạt động, không thể đào thải các chất độc và dịch thừa ra khỏi máu, gây ra tổn thương kéo dài trên 3 tháng và không thể được phục hồi. Suy thận mạn tính mặc dù là căn bệnh nguy hiểm và nghiêm trọng nhưng nếu được điều trị tốt có thể làm chậm lại sự tiến triển của bệnh, giúp cải thiện sức khỏe người bệnh. Trong bài viết dưới đây chúng tôi có những thông tin về những nghiên cứu cập nhật mới nhất về suy thận mạn tính và những chuyên gia thảo luận về vấn đề này. Bạn cũng có thể sử dụng những thông tin này để bàn luận cùng với bác sỹ của bạn và cùng đưa ra phương án điều trị tốt nhất cho bạn. Mặc dù suy thận mạn tính không thể điều trị khỏi hoàn toàn được nhưng việc điều trị duy trì sẽ giúp làm chậm tiến triển của bệnh và cải thiện các triệu chứng, hạn chế nguy cơ các biến chứng. Và hiệu quả điều trị sẽ khá tốt nếu bạn được điều trị sớm. Để điều trị suy thận mạn tính sẽ có 1 số cách như sau: Điều trị nguyên nhân Điều trị nguyên nhân gây suy thận mạn là then chốt. Đối với phần lớn các bệnh nhân đó là kiểm soát chặt chẽ đường máu và huyết áp bằng các thuốc và chế độ ăn uống, luyện tập, giảm cân, thay đổi thói quen sinh hoạt. Như vậy sẽ giúp làm chậm các tổn thương. Điều trị huyết áp Tăng huyết áp vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của suy thận mạn. Tăng huyết áp xuất hiện một phần là do lượng dịch tăng lên trong máu cũng như các mô cơ quan của bạn vì thận mất chức năng thải dịch (nước). Nếu như không được điều trị, huyết áp tăng sẽ tiếp tục hủy hoại thận của bạn cũng như dẫn tới các bệnh lý tim mạch khác. Hầu hết bệnh nhân được kê thuốc kiểm soát huyết áp. Bác sỹ có thể sẽ kê cho bạn thuốc huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển (UCMC) hoặc ức chế thụ thể (UCTT). Những thuốc này không chỉ hạ huyết áp mà còn làm tăng chức năng cho thận. Nếu thuốc không hiệu quả hoặc một số lý do nào đó mà bạn không thể dùng thuốc, các nhóm thuốc tăng huyết áp khác sẽ được kê. Thầy thuốc của bạn có thể có mục đích hạ huyết áp của bạn xuống dưới mức bình thường nếu bạn không có bệnh thận khác. Nhiều nghiên cứu cho thấy điều này sẽ bảo vệ thận của bạn. Kiểm soát Cholesterol Suy thận mạn tính là một yếu tố nguy cơ dẫn tới các bệnh lý tim mạch. Thầy thuốc có thể kê cho bạn thuốc Statin giúp làm giảm nguy cơ này. Thuốc giúp làm giảm các cholesterol xấu, khiến chúng không thể bám vào thành các mạch máu của bạn gây nên các vấn đề về tắc nghẽn mạch máu. Điều trị các vấn đề gây nên bởi suy thận Suy thận mạn tính có thể gây nên các vấn đề trên toàn cơ thể bạn. Dưới đây, chúng tôi sẽ nói về một số vấn đề chung, và cách điều trị. Bạn sẽ thường xuyên phải làm xét nghiệm máu và nước tiểu trước khi mọi chuyện trở nên nguy hiểm. Ứ dịch: Dịch có thể tích tụ trong cơ thể bạn nếu thận không làm việc tốt. Điều này có thể làm chân bạn sưng lên (phù chân), cũng như làm cho huyết áp tăng cao. Nếu thận của bạn không làm việc hiệu quả, thuốc lợi tiểu sẽ giúp bạn thải bớt nước trong cơ thể qua đường nước tiểu. Thầy thuốc cũng sẽ dặn bạn hạn chế ăn muối và uống nước mỗi ngày. Thiếu máu: Thiếu máu là tình trạng bạn có số lượng tế bào hồng cầu ít hơn bình thường. Điều này sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và khó thở. Thiếu máu rất thường gặp ở bệnh nhân suy thận mạn do thận không sản xuất đủ một chất có tên là erythropoietin (EPO). EPO giúp duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường của cơ thể. Việc điều trị bao gồm tiêm một chất có hoạt động giống EPO (gọi là chất kích thích sinh EPO). Sắt cũng quan trọng cho quá trình tạo máu. Chính vì vậy nếu bạn có lượng sắt trong máu thấp, bạn nên được bổ sung viên sắt hoặc tiêm sắt bổ sung. Yếu xương: Vitamin D, phospho, và canxi là những nguyên tố giúp cho xương khỏe mạnh. Nếu thận của bạn bị tổn thương, việc cung cấp những chất này sẽ bị ảnh hưởng và gây nên các vấn đề khác. Đặc biệt, nếu nồng độ canxi trong máu bạn quá thấp, làm kích thích sản xuất hormone tuyến cận giáp (PTH). PTH gây nên mất canxi từ xương của bạn và dần dần theo thời gian xương sẽ biến dạng và các khớp sưng nề. Để ngăn chặn những vấn đề này, nhiều bệnh nhân suy thận mạn được bổ sung canxi và vitamin D. Một số bệnh nhân cũng hạn chế phosphor trong khẩu phần ăn của họ, và điều này làm tăng lượng canxi cần thiết cho xương. Cũng có thể bạn sẽ được kê một số thuốc được gọi là gắn phosphate, với mục đích làm giảm số lượng phosphate trong máu của bạn. Dư thừa acid: Nếu thận của bạn không thể loại bỏ hoàn toàn acid khỏi cơ thể bạn có thể rơi vào tình trạng toan chuyển hóa. Thường không có triệu chứng rõ ràng. Nhưng nếu trong máu dư thừa acid sẽ dẫn tới một số vấn đề như loạn nhịp tim, co giật, hôn mê. Nếu các xét nghiệm cho thấy máu của bạn có quá nhiều acid, bạn sẽ được điều trị với các thuốc kháng acid được gọi là muối bicarbonate (banking soda). Quá nhiều Kali: Nếu thận của bạn làm việc không hiệu quả, kali có thể tăng lên trong máu và dẫn tới tình trạng tăng Kali máu. Nếu không được điều trị có thể dẫn tới rối loạn nhịp tim, ngừng tim và các vấn đề khác liên quan tới thần kinh cơ. Bác sỹ có thể sẽ quan tâm nhiều tới nồng độ Kali và khuyến cáo bạn hạn chế Kali trong bữa ăn. Bạn cũng có thể được kê lợi tiểu hoặc một số loại thuốc khác để cơ thể không bị quá tải dịch và Kali. Nếu tình trạng tăng Kali của bạn trở nên nghiêm trọng, bạn cần nhập viện cấp cứu và xử trí kịp thời. Giảm protein: Khi tình trạng thận trở nên xấu hơn, ngày càng nhiều protein mất qua nước tiểu. Điều này có nghĩa nếu không đủ protein nuôi dưỡng cơ thể, bạn sẽ bị sút cân. Thầy thuốc có thể có lời khuyên cho bạn về vấn đề này. Để điều trị suy thận mạn tính thì hiện nay loại thuốc mà đang được các y, bác sĩ cũng như bệnh nhân sử dụng nhiều hiện nay đó chính là Ketosteril. Thuốc thực sự mang lại hiệu quả điều trị rất tốt. Điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối Nếu tình trạng thận của bạn ngày một xấu đi, cho tới khi bạn còn lại dưới 15% chức năng thận bình thường, bạn đã đi vào suy thận giai đoạn cuối. Điều này có nghĩa là cơ thể của bạn không còn đủ chức năng để lọc bỏ các chất độc và dịch dư thừa, lúc này bạn cần được lọc máu hoặc ghép thận. Thầy thuốc sẽ bàn luận với bạn trước khi chức năng thận đi vào giai đoạn cuối. Vì vậy bạn sẽ có thời gian để lên kế hoạch cho lựa chọn của mình. Trên đây là những phương pháp điều trị suy thận mạn tính bạn có thể tìm hiểu và trao đổi với bác sĩ điều trị.
Bệnh thận mạn tính: Nguyên nhân, biểu hiện và cách phòng bệnh

Bệnh thận mạn tính: Nguyên nhân, biểu hiện và cách phòng bệnh

     Bệnh thận mãn tính thường không có biểu hiện rõ ràng cho tới khi chức năng thận bị suy giảm đáng kể. Bệnh nếu không được điều trị kịp thời có thể tiến triển thành suy thận giai đoạn cuối, và có thể gây tử vong nếu không được chạy thận nhân tạo (lọc máu) hoặc ghép thận. Vì vậy, để tránh bệnh tiến triển nặng và mất kiểm soát thì bạn hãy bổ sung cho mình những kiến thức về nguyên nhân gây bệnh, biểu hiện, cách phòng ngừa,… của bệnh ở dưới đây nhé! 1. Bệnh thận mãn tính là bệnh gì? Suy thận là tình trạng chức năng thận bị suy giảm hoặc ngừng hoạt động, không thể đào thải các chất độc và dịch thừa ra khỏi máu. Bệnh thận mạn tính hay còn gọi là suy thận mãn tính tức là chức năng lọc máu của thận đang gặp vấn đề. Nếu tình trạng tổn thương này kéo dài trên 3 tháng và không thể được phục hồi thì được gọi là bệnh thận mãn tính. Bệnh thận mãn tính rất nguy hiểm bởi khi ở giai đoạn đầu bệnh thường không có các triệu chứng rõ ràng, các dấu hiệu cảnh báo chỉ xuất hiện khi thận đã bị tổn thương. 2. Triệu chứng bệnh thận mãn tính Bệnh nhân khi bị mắc bệnh thận mãn tính có thể không nhận thấy bất kỳ dấu hiệu hay biểu hiện nào khi bệnh mới ở giai đoạn đầu. Điều này rất nguy hiểm, vì thận có thể tổn thương một cách nghiêm trọng mà bạn không thể nhận ra. Một số triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính như: Bị nôn hoặc thường xuyên cảm thấy buồn nôn. Đi tiểu nhiêu hơn bình thường, hoặc ít hơn bình thường. Luôn cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở. Chán ăn, không còn hứng thú trong ăn uống. Bị chuột rút, co giật cơ bắp. Da khô và ngứa, tình trạng ngứa kéo dài. Ngủ kém. Sụt cân không lý do. Mệt mỏi và trở nên yếu đuối. Tinh thần ủ rũ, không có sức sống. Sưng bàn chân, mắt cá chân. Đau ngực, nếu các chất lỏng tích tụ xung quanh các niêm mạc của tim. Khó thở, nếu chất lỏng tích tụ trong phổi. Huyết áp cao (tăng huyết áp) khó kiểm soát. Mặc dù những biểu hiện trên là biểu hiện khi bị bệnh thận nhưng nó cũng có thể là biểu hiện của nhiều bệnh khác. Vì thế khi có biểu hiện thì tốt nhất bạn nên đi khám tại các trung tâm y tế uy tín để được bác sĩ tư vấn và điều trị kịp thời. Đối với những trường hợp có nguy cơ bị huyết áp cao hoặc tiểu đường, hoặc gia đình có người bị bệnh thận mãn tính, thì bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để thực hiện các xét nghiệm cần thiết. Điều này rất quan trọng để giúp thận của bạn hoạt động một cách tốt nhất có thể. 3. Nguyên nhân gây ra bệnh thận mãn tính Nguyên nhân khiến bệnh thận mãn tính xảy ra đó chính là do chức năng của thận bị suy giảm, khiến tổn thương thận trở nên tồi tệ hơn trong vài tháng hoặc nhiều năm. Một số nguyên nhân gây nên bệnh thận mãn tính, bao gồm: Bệnh tiểu đường loại 1 hoặc loại 2. Huyết áp cao. Viêm cầu thận, viêm các đơn vị lọc của thận (cầu thận). Viêm thận kẽ, viêm ống thận và các cấu trúc xung quanh. Bệnh thận đa nang. Tắc nghẽn đường tiết niệu kéo dài, do một số nguyên nhân như tuyến tiền liệt mở rộng, sỏi thận và một số bệnh ung thư. Trào ngược Vesicoureteral (VUR), một tình trạng khiến nước tiểu chảy ngược vào thận của bạn Nhiễm trùng thận tái phát, còn được gọi là viêm bể thận. 4. Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính bao gồm: Bệnh tiểu đường. Huyết áp cao. Bệnh tim và mạch máu (tim mạch). Hút thuốc. Béo phì. Là người Mỹ gốc Phi, người Mỹ bản xứ hoặc người Mỹ gốc Á. Tiền sử gia đình mắc bệnh thận. Cấu trúc thận bất thường. Tuổi tác. 5. Biến chứng của bệnh thận mãn tính Bệnh thận mãn tính có thể ảnh hưởng đến hầu hết mọi bộ phận của cơ thể bạn. Các biến chứng tiềm ẩn do bênh gây ra có thể bao gồm: Gây ra tình trạng giữ nước, có thể dẫn đến sưng ở tay và chân, huyết áp cao hoặc dịch trong phổi (phù phổi). Khiến cho nồng độ kali trong máu tăng đột ngột (tăng kali máu), có thể làm giảm khả năng hoạt động của tim và có thể đe dọa đến tính mạng. Gây ra bệnh tim mạch. Khiến cho hệ cơ xương yếu và tăng nguy cơ gãy xương. Gây ra tình trạng thiếu máu. Làm giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương hoặc giảm khả năng sinh sản. Gây ra tổn thương đến hệ thần kinh trung ương, có thể gây khó tập trung, thay đổi tính cách hoặc co giật. Làm giảm đáp ứng miễn dịch, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn. Viêm màng ngoài tim. Biến chứng thai kỳ mang đến rủi ro cho mẹ và thai nhi đang phát triển. Tổn thương không hồi phục đối với thận của bạn (bệnh thận ở giai đoạn cuối), cuối cùng cần phải lọc máu hoặc ghép thận để sống sót. 6. Phòng ngừa bệnh thận mãn tính Để làm giảm nguy cơ phát triển bệnh thận bạn có thể thực hiện 1 số biện pháp phòng ngừa như sau: Thực hiện theo hướng dẫn khi sử dụng các loại thuốc không kê đơn: Khi sử dụng thuốc giảm đau không cần kê đơn, chẳng hạn như aspirin, ibuprofen và acetaminophen, bạn nên làm theo hướng dẫn trên bao bì. Uống quá nhiều thuốc giảm đau có thể dẫn đến tổn thương thận và nếu bạn bị bệnh thận nên hạn chế sử dụng những loại thuốc này. Hỏi ý kiến bác sĩ về sự an toàn khi bạn sử dụng những loại thuốc này. Chú ý duy trì cân nặng hợp lý: Nếu bạn có cân nặng ở mức phù hợp, bạn nên tập thể dục bằng cách vận động cơ thể hầu hết các ngày trong tuần. Nếu bạn cần giảm cân, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về các biện pháp giảm cân lành mạnh. Thông thường các bác sĩ sẽ khuyên bạn tăng hoạt động thể chất hàng ngày và giảm lượng calo. Đừng hút thuốc: Hút thuốc lá có thể làm hỏng thận của bạn và làm tình trạng tổn thương thận hiện tại tồi tệ hơn. Nếu bạn thường hút thuốc lá, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về cách bỏ thuốc Kiểm soát tình trạng sức khỏe: Nếu bạn có bệnh hoặc một tình trạng nào đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để kiểm soát tình trạng này. Bên cạnh đó, bạn nên thực hiện các xét nghiệm để tìm dấu hiệu thận bị tổn thương. Hiện nay để điều trị bệnh thận mạn tính thì Ketosteril chính là loại thuốc đang nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ cũng như từ phía bệnh nhân. Trên đây là tổng hợp những kiến thức về căn bệnh thận mạn tính, hãy bổ sung thêm cho mình những kiến hức cần thiết để tự bảo vệ sức khỏe bản thân cũng như những người thân trong gia đình bạn nhé!
Khuyến cáo phòng ngừa dịch bệnh mùa mưa lũ

Khuyến cáo phòng ngừa dịch bệnh mùa mưa lũ

     Trong và sau thời gian mưa bão, lũ lụt xảy ra thì sẽ có rất nhiều các vi sinh vật, bụi, rác, chất thải,… theo dòng nước tràn ra nhiều nơi, gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường và tiềm ẩn nguy cơ dịch bệnh. Những dịch bệnh phổ biến có thể xảy ra trong mùa mưa lũ như: sốt xuất huyết, sốt rét, các bệnh đường tiêu hóa như tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy, bệnh nước ăn chân, cảm cúm, đau mắt đỏ,… Để chủ động phòng ngừa dịch bệnh mùa mưa lũ, Cục Y tế dự phòng khuyến cáo người dân thực hiện các biện pháp phòng chống dịch như sau: 1. Đảm bảo lựa chọn thực phẩm và chế biến thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh, ăn thức ăn nấu chín và nước đun sôi. 2. Thường xuyên rửa tay với xà phòng trước và sau khi chế biến thực phẩm, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. 3. Vệ sinh cá nhân hàng ngày, rửa chân sạch và lau khô các kẽ ngón chân sau khi tiếp xúc với nước lũ, nước bị nhiễm bẩn. 4. Tiêu diệt loăng quăng/bọ gậy, diệt muỗi bằng cách đậy kín các bể, thùng chứa nước, thả cá vào dụng cụ chứa nước lớn, loại bỏ các phế thải như chai, lọ, lốp ô tô… hoặc các hốc nước tự nhiên để không cho muỗi đẻ trứng. 5. Mắc màn khi ngủ kể cả ban ngày. 6. Thau rửa bể nước, giếng nước, dụng cụ chứa nước và dùng hóa chất để khử trùng nước ăn uống và sinh hoạt theo hướng dẫn của nhân viên y tế. 7. Thực hiện nguyên tắc nước rút đến đâu làm vệ sinh đến đấy, thu gom, xử lý và chôn xác xúc vật theo hướng dẫn của nhân viên y tế. 8. Khi có dấu hiệu nghi ngờ nhiễm bệnh, cần đến khám và điều trị tại các cơ sở y tế gần nhất. Trên đây là những khuyến cáo trong việc phòng ngừa dịch bệnh mùa mưa lũ mà Cục Y tế dự phòng khuyến cáo người dân.
Mách bạn: Các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh mùa lũ

Mách bạn: Các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh mùa lũ

     Thời điểm bão lũ chính là thời điểm dịch bệnh có thể xảy ra, người dẫn thường mắc 1 số bệnh về mắt, về da, hoặc bệnh do muỗi truyền,... Vậy làm sao để phòng ngừa dịch bệnh vào mùa bão lũ bạn có biết? Nếu như chưa biết hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây nhé, nó sẽ giúp bạn biết cách phòng ngừa dịch bệnh hiệu quả. Trên đây là những biện pháp phòng ngừa dịch bệnh mùa lũ hiệu quả, bạn có thể tham khảo và sử dụng trong cuộc sống.
Cách tính ngày rụng trứng chính xác để canh trứng

Cách tính ngày rụng trứng chính xác để canh trứng

Cách tính ngày rụng trứng để thụ thai tốt nhất. 1. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về chu kì kinh nguyệt:  Một chu kì kinh nguyệt của người phụ nữ được tính từ ngày bắt đầu có kinh (tức là ngày có máu) đến ngày đầu tiên có kinh của chu kì kinh nguyệt tiếp theo.​  Kỳ kinh nguyệt thường kéo dài từ ngày 3 đến ngày 5. Trong giai đoạn này, nếu trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc của tử cung sẽ ra ngoài qua đường âm đạo.  Và chu kì kinh nguyệt thường có 3 giai đoạn:  Giai đoạn nang: Từ ngày 6-14 của chu kỳ, các nang trong buồng trứng phát triển và hình thành trứng, niêm mạc tử cung được tái tạo và dày lên. Đây còn được gọi là giai đoạn tăng sinh. Cuồi giai đoạn này nang trứng phát triển đến chín, bắt đầu tăng bài tiết progesteron và cuối cùng là phóng noãn (rụng trứng). Giai đoạn hoàng thể: Giai đoạn này sau rụng trứng và kéo dài từ khoảng ngày 15 đến ngày 28 của chu kỳ. Sau khi bị vỡ, nang giải phóng trứng sau đó tạo thành hoàng thể. Hoàng thể tiết ra nhiều progesterone, hoạt động trên các tuyến trong nội mạc tử cung và tạo nên túi noãn. Cuối giai đoạn này hoàng thể thoái hóa teo lại, không bài tiết estrogen và progesteron, làm niêm mạc tử cung thoái hóa và bong ra. Giai đoạn hành kinh: niêm mạc tử cung bong ra tạo hành kinh, ngày chảy máu đầu tiên là ngày thứ nhất của chu kỳ kinh nguyệt, thời gian hành kinh kéo dài 3 – 5 ngày. 2. Cách tính ngày rụng trứng:  Trong thời gian rụng trứng thông thường là 3 ngày thì khả năng có thai của các chị em khi có quan hệ tình dục là cao nhất trong 1 chu kì kinh nguyệt.  Vậy làm sao để chúng ta có thể tính được ngày rụng trứng dựa vào số ngày của chu kì kinh nguyệt của chị em.  Kết quả trên chỉ chính xác đối với các chị em có chu kì kinh nguyệt đều số ngày và giữa các tháng với nhau. Cần lưu ý quan sát chu kì kinh nguyệt của mình vài tháng trước khi áp dụng cách tính ngày rụng trứng dưới đây:  Cách tính: Gọi A là số ngày của 1 chu kì kinh nguyệt và X là ngày rụng trứng có khả năng thụ thai cao nhất với phụ nữ. ⇒ X = A - 14 Ví dụ: Với 1 phụ nữ có chu kì kinh nguyệt là 28 ngày thì ta sẽ có: A= 28 ⇒ Ngày rụng trứng là: X = A - 14 = 14. Khả năng rụng trứng của người phụ nữ trên sẽ là vào các ngày từ 13-15 ⇒ Khi quan hệ vào ngày 13-15 thì có khả năng thụ thai cao nhất.   Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm cách tính ngày để ngừa thai và thụ thai tại: Cách tính ngày an toàn để ngừa thai và thụ thai Bảng dưới đây là quầy thuốc đã tính sẵn cho các bạn tiện theo dõi mà không cần phải sử dụng máy tính để tính. Bảng tính sẵn ngày rụng trứng cho các bạn dễ tính. Có thể bạn quan tâm >>> Cách sinh con trai con gái theo ý muốn 3. Cách nhận biết ngày rụng trứng:  Với 1 chu kì kinh nguyệt của người phụ nữ thì vào ngày rụng trứng thân nhiệt sẽ tăng cực đại (Không kể thân nhiệt những ngày ốm) tức là tăng hơn so với bình thường. Thông thường thì khoảng thời gian này trùng với thời gian rụng trứng tức là 3 ngày Để đo chính xác thì ta nên sử dụng các thiết bị đo thân nhiệt như nhiệt kế để đo liên tục và hàng ngày thân nhiệt của chị em. Từ đó ta sẽ xác định được ngày nào là ngày tăng nhiệt độ cực đại tức là ngày cơ thể tăng sản xuất lượng Progesterone. Khoảng thời gian khi thân nhiệt tăng cực đại chính là ngày rụng trứng của chu kì kinh nguyệt. Kết: Việc tính ngày rụng trứng là rất cần thiết đối với phụ nữ hiện đại. Việc tính ngày chính xác có thể giúp chị em có thể có kế hoạch để thụ thai cũng như là 1 cách tránh thai tự nhiên không sử dụng thuốc và biện pháp tránh thai can thiệp.  
Tất tần tật về kiến ba khoang bạn nên biết

Tất tần tật về kiến ba khoang bạn nên biết

     Dù chỉ mới chỉ xuất hiện trở lại vào thời gian gần đây, nhưng kiến ba khoang đã trở thành nỗi ám ảnh đối với rất nhiều người bởi những tác hại mà chúng gây ra. Bài viết hôm nay, Trường Anh sẽ giúp bạn biết thêm thông tin về loại kiến này. Kiến ba khoang là kiến gì? Theo các nghiên cứu thì, kiến ba khoang là loài kiến có cánh (Nairobi fly), chúng là loài động vật rất phổ biến và thường xuất hiện ở các vùng có khí hậu ẩm ướt. Đặc điểm nhận dạng loại kiến ba khoang này đó là: Chúng có thân hình thon, dài như hạt thóc (dài khoảng 0,7 - 1cm, ngang 2 - 5mm), có 3 đôi chân, bụng có đốt, thon nhọn về đuôi. Loài kiến có đôi cánh trong suốt gấp gọn bên dưới cánh cứng, tuy nhiên chúng hiếm khi bay và bò rất nhanh. Đầu và bụng dưới của loại kiến này có màu đen, còn ngực và bụng trên thì lại có màu đỏ, vùng trên giữa phát quang ngũ sắc, óng ánh màu xanh, đính kèm đôi cánh cứng (elytra). Phần đầu của kiến ba khoang nhỏ, có hai râu đơn chia đốt mở rộng về phía trước. Kiến ba khoang Có một cái đầu đen, sau bụng và elytra (cấu trúc này bao gồm các cánh và 3 phân đoạn bụng đầu tiên), và một phần ngực màu đỏ và phía trước bụng trong một xen kẽ màu đen - đỏ - đen - đỏ - đen, tương ứng với đầu - ngực - elytra - trước bụng - sau bụng. Loài kiến này thường sống ở các ruộng lúa, cỏ mục, vườn cây, bãi rác thải, công trình đang xây dựng... và xuất hiện nhiều vào mùa mưa, khi độ ẩm cao, bởi khí hậu và thời tiết thời điểm này rất thuận lợi cho kiến phát triển. Theo Cục Y Tế dự phòng, trong cơ thể kiến ba khoang có chứa độc tố Pederin, độc tính mạnh gấp 12-15 lần nọc của rắn hổ nhưng do lượng tiếp xúc nhỏ và chỉ ở ngoài da nên không đủ gây chết người như nọc rắn. Biểu hiệu khi bị kiến ba khoang đốt Khi bị kiến ba khoang đốt sẽ có biểu hiện đó là bị viêm da: Tình trạng bị viêm da có thể bị ở nhiều mức độ từ nhẹ đến nặng tùy theo độc chất xâm nhập qua da. Viêm da thường xuất hiện ở vùng hở như mặt, cổ, ngực, vai, gáy, tay. Tổn thương cơ bản có dạng dát đỏ, thành vệt, thành đám, theo chiều tay quệt, nền hơi cộm, trên có mụn nước hoặc mụn mủ nhỏ li ti ở giữa, có vùng hơi lõm màu vàng nâu, hình tròn hoặc bầu dục. Thương tổn tiếp tục xuất hiện dù không còn sự hiện diện của kiến ba khoang nếu ngứa gãi quệt ra vùng da lành, đặc biệt là các vùng nếp gấp. Cảm giác rát bỏng tại chỗ, thương tổn trên diện rộng có thể sốt nhẹ, nổi hạch lân cận. Bị kiến ba khoang đốt phải làm sao? Khi bị kiến ba khoang đốt, nếu sơ cứu đúng cách thì những tổn thương trên da sẽ dịu đi rất nhiều. Cụ thể đó là: Khi bị kiến ba khoang đốt, hãy sử dụng cồn 70 độ hoặc xà phòng dịu nhẹ rửa sạch vùng da bị thương tổn để giúp giảm khó chịu do tổn thương trên da. Sau đó đến ngay bác sĩ Da Liễu để được khám và điều trị kịp thời tránh những biến chứng không đáng có. Lưu ý: Khi bị kiến ba khoang đốt người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng tự ý mua thuốc điều trị theo hướng zona hoặc giờ leo, không tự ý bôi các thuốc màu, lá cây hoặc sử dụng các biện pháp dân gian khác làm cho vết thương bị loét, lan rộng thậm chí nhiễm trùng. Trên đây là 1 số thông tin về kiến ba khoang cũng như biểu hiện và cách xử lý khi bị kiến ba khoang cắn mà bạn nên biết tới để có thể sử dụng tới khi cần.
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ