Zerbaxa Steri-Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-27 00:00:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-215-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Mỹ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zerbaxa Steri-Pharma là gì?

  • Zerbaxa Steri-Pharma là thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở người từ 18 tuổi trở lên như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…Zerbaxa Steri-Pharma giúp làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và cải thiện tình tình trạng sức khỏe người bệnh.

Thành phần của Zerbaxa Steri-Pharma

  • Ceftolozane: 1g

  • Tazobactam: 500mg

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. 

Công dụng và chỉ định của Zerbaxa Steri-Pharma

  • Zerbaxa (ceftolozane và tazobactam) tiêm được chỉ định điều trị cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được xác định sau đây:

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng: Zerbaxa sử dụng kết hợp với metronidazol được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (cIAI) gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương sau đây: Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides fragilis, Streptococcus anginosus, Streptococcus constellatus và Streptococcus salivarius.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận-bể thận: Zerbaxa được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (cUTI), bao gồm viêm thận-bể thận, có hoặc không có kèm du khuẩn huyết, gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm sau đây: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa.

Cách dùng - Liều dùng của Zerbaxa Steri-Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Phác đồ liều khuyến cáo là Zerbaxa 1,5 g (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g) pha tiêm, dùng mỗi 8 giờ bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch trong 1 giờ ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên và có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 50 mL/phút. Thời gian điều trị nên được hướng dẫn theo độ nặng, vị trí nhiễm khuẩn, và sự tiến triển về lâm sàng của người bệnh và vi khuẩn học.

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng: Liều 1, 5g mỗi 8 giờ thời gian truyền 1 giờ, thời gian điều trị 4-14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận-bể thận: liều dùng 1,5g mỗi 8 giờ thời gian điều trị 7 ngày.

Chống chỉ của Zerbaxa Steri-Pharma

  • Chống chỉ định dùng Zerbaxa ở bệnh nhân bị:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào;

  • Quá mẫn với bất kỳ thuốc kháng sinh nào nhóm cephalosporin;

  • Quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nặng) với bất kỳ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác (như penicillin hoặc carbapenem).

Lưu ý khi sử dụng Zerbaxa Steri-Pharma

  • Nên điều chỉnh liều Zerbaxa dựa trên chức năng thận [xem Liều lượng và cách dùng].

  • Trong một phân tích phân nhóm của thử nghiệm pha 3 trên nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (cIAI), tỷ lệ chữa khỏi trên lâm sàng thấp hơn ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) ban đầu từ 30 đến ≤50 mL/phút so với những bệnh nhân có CrCl >50 mL/phút. Tỷ lệ chữa khỏi trên lâm sàng giảm hơn ở nhóm dùng Zerbaxa cộng với metronidazol so với nhóm dùng meropenem. Một xu hướng tương tự cũng đã được ghi nhận trong thử nghiệm trên nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (cUTI). Cần theo dõi thường xuyên bất kỳ thay đổi nào về chức năng thận đối với bệnh nhân bị suy thận ban đầu trong khi điều trị và nên điều chỉnh liều Zerbaxa khi cần thiết.

  • Phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi bắt đầu điều trị bằng Zerbaxa cần hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc beta-lactam khác. Nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc với beta-lactam khác, cần thận trọng do sự mẫn cảm chéo đã được xác định. Nếu xảy ra phản ứng phản vệ với Zerbaxa, ngừng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

  • Tiêu chảy liên quan với Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo gần như đối với tất cả các thuốc kháng khuẩn dùng đường toàn thân, bao gồm cả Zerbaxa và có thể dao động về độ nặng từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Việc điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá mức của C. difficile

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Zerbaxa Steri-Pharma

  • Rối loạn tim: nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.

  • Rối loạn tiêu hóa: viêm dạ dày, chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi, liệt ruột.

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: bệnh nấm Candida miệng-họng và nấm Candida âm hộ-âm đạo, nhiễm khuẩn đường tiết niệu do nấm, viêm đại tràng do Clostridium difficile.

  • Xét nghiệm: tăng gamma-glutamyl transpeptidase (GGT) trong huyết thanh, tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh, thử nghiệm Coombs dương tính.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết, giảm magnesi máu, giảm phosphat máu.

  • Rối loạn hệ thần kinh: đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

  • Rối loạn thận và tiết niệu: suy giảm chức năng thận, suy thận.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: khó thở.

  • Rối loạn da và mô dưới da: nổi mề đay.

  • Rối loạn mạch: huyết khối tĩnh mạch

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể được ghi nhận giữa ZERBAXA và các cơ chất, thuốc ức chế và thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (CYP) dựa trên các nghiên cứu in vitro và in vivo.

  • Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng ceftolozane, tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam không ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6 hoặc CYP3A4 và không gây cảm ứng CYP1A2, CYP2B6 hoặc CYP3A4 ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trên lâm sàng đã được tiến hành và kết quả cho thấy tương tác thuốc liên quan đến sự ức chế CYP1A2 và CYP3A4 bởi ZERBAXA không ghi nhận được.

  • Ceftolozane và tazobactam không phải là cơ chất đối với P gp (P-glycoprotein) hoặc BCRP (Breast Cancer Resistance Protein – protein kháng ung thư vú) và tazobactam không phải là cơ chất đối với OCT2 (OCT: Organic cation transporter – chất vận chuyển cation hữu cơ) in vitro ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy ceftolozane không ức chế P gp, BCRP, OATP1B1 (OATP: organic anion transporting polypeptides – polypeptid vận chuyển anion hữu cơ), OATP1B3, OCT1, OCT2, MRP (multidrug resistance-associated protein – protein liên quan đến kháng đa thuốc), BSEP (bile salt export pump – bơm tống xuất muối mật), OAT1 (OAT: organic anion transporter – chất vận chuyển anion hữu cơ), OAT3, MATE1 (MATE: multidrug and toxic compound extrusion transporter – chất vận chuyển đẩy đa thuốc và hợp chất độc) hoặc MATE2 K ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy cả tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam ức chế P gp, BCRP, chất vận chuyển OATP1B1, OATP1B3, OCT1, OCT2 hoặc BSEP ở nồng độ điều trị trong huyết tương.

  • Tazobactam là một cơ chất đối với OAT1 và OAT3. In vitro, tazobactam ức chế các chất vận chuyển OAT1 và OAT3 ở người với các giá trị IC50 tương ứng là 118 và 147 mcg/mL. Dùng đồng thời ceftolozane và tazobactam với furosemid là cơ chất của OAT1 và OAT3 trong một nghiên cứu lâm sàng cho thấy không làm tăng có ý nghĩa nồng độ furosemide trong huyết tương (tỷ lệ trung bình hình học tương ứng là 0,83 và 0,87 đối với Cmax và AUC. Tuy nhiên, các hoạt chất ức chế OAT1 hoặc OAT3 (ví dụ probenecid) có thể làm tăng nồng độ tazobactam trong huyết tương. Dùng đồng thời tazobactam với probenecid là chất ức chế OAT1/OAT3 đã cho thấy kéo dài thời gian bán thải của tazobactam 71%.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất   

  • Steri-Pharma - Mỹ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zerbaxa Steri-Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ