Vitazovilin 4,5g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22246-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri) 4 g - Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5 g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất 10 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vitazovilin 4,5g VCP là gì?                                    

  • Vitazovilin 4,5g VCP là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm màng não…ngoài ra thuốc còn được dùng điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật sản, phụ khoa.

Thành phần của Vitazovilin 4,5g VCP

  • Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri): 4g.
  • Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri): 0,5g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng và chỉ định của Vitazovilin 4,5g VCP

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm phổi mắc tại bệnh viện và mắc tại cộng đồng.
  • Viêm màng não do Haemophilus influenzae.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu, viêm ruột thừa và áp xe ruột.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật sản, phụ khoa.

Cách dùng - Liều dùng của Vitazovilin 4,5g VCP

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: 
      • Liều thông thường: 4,5 g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng tăng liều theo chỉ định của bác sĩ;
      • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng 1 lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng 1 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).
      • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200 – 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.
      • Không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
    • Người già: Tương tự liều người lớn.

Chống chỉ định của Vitazovilin 4,5g VCP                

  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Vitazovilin 4,5g VCP                  

  • Khi bắt buộc dùng thuốc Vitazovilin, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Thận trọng và điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân đặc biệt như: suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Vitazovilin 4,5g VCP

  • Thường gặp:
    • Quá mẫn: Phát ban, ngứa, sốt, nổi mề đay.
    • Tiêu hóa: Miệng khô, khát nước, đi tiểu nhiều.
    • Gan: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphatase kiềm.
    • Huyết học: Thoáng tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu. Một số các nhân đã phát hiện có thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tại chỗ tiêm: Sưng đỏ nơi tiêm, chai cứng nơi tiêm, viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ.
    • Gan: Tăng bilirubin, LDH huyết thanh, vàng da, ứ mật.
    • Thận: Tăng creatinine huyết tương.
    • Huyết học: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu trung tính, và giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, hạ kali máu.
    • Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, nấm âm đạo.
    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phân đen, xuất huyết, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, rối loạn vị giác và khứu giác.
    • Các triệu chứng đau đầu, đau ngực, đau cơ, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh cơ, có thể gây co giật.
    • Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
    • Hội chứng Stevens-Johnson: Ban đỏ, hoạt tử biểu bì, xuất huyết, prothrombin kéo dài.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Với Aminoglycosides: Khi sử dụng đồng thời Vitazovilin với aminoglycosides làm mất tác dụng của aminoglycosides và làm tăng tác dụng phụ gây suy chức năng thận. Tuy nhiên, amikacin và gentamicin được chứng minh là tương thích với Vitazovilin.
  • Với Probenecid: Khi sử dụng đồng thời Vitazovilin với Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của piperacilin 21%, của tazobactam 71%.
  • Với Vecuronium: Khi sử dụng đồng thời với Vitazovilin làm kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của Vevuroium.
  • Với Methotrexat: Khi dửu dụng đồng thời với piperacilin làm giảm tác dụng của Methotrexat,nên cần theo dõi nồng độ methotrexat trong máu.
  • Sử dụng chung với các kháng sinh khác có thể gây tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất 10 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vitazovilin 4,5g VCP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ