Vinocyclin 50 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng của MEDISUN

260,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29820-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 50 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vinocyclin 50 là thuốc gì?

  • Vinocyclin 50 là thuốc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả mụn trứng cá. Với hoạt chất chính chứa Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 50 mg, thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh viêm thấp khớp. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng.

Thành phần của thuốc Vinocyclin 50

  • Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 50 mg 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinocyclin 50

  • Điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, bao gồm mụn trứng cá. Thuốc này thuộc nhóm thuốc kháng sinh tetracycline, hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.
  • Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các chứng nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc không có hiệu quả đối với các chứng nhiễm trùng do virus (như cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc quá liều bất kỳ loại kháng sinh nào đều có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh viêm thấp khớp. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Vinocyclin 50

  •  Với người quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinocyclin 50

  • Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm khuẩn actinomyces:
    • Bạn uống 100mg hoặc bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ đồng hồ.
    • Liệu pháp chữa trị ngoài đường tiêu hóa ban đầu là trong vòng 2 đến 6 tuần, sau đó là liệu pháp uống thuốc với tổng thời gian điều trị là từ 6 đến 12 tháng.
  • Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:
    • Bạn uống 200mg ban đầu, sau đó uống 100mg sau mỗi 12 giờ đồng hồ hoặc 100 -200mg ban đầu, sau đó uống 50mg 4 lần một ngày
    • Bên cạnh uống thuốc, bạn có thể chọn cách truyền tĩnh mạch. Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch 200mg ban đầu, sau đó tiêm truyền tĩnh mạch 100mg sau mỗi 12 giờ (liều lượng tối đa là 400mg/24 giờ đồng hồ).
  • Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh viêm màng não – Meningococcus, loại trừ tình trạng nhiễm khuẩn Neisseria meningitidis:
    • Bạn uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
  • Liều dùng thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
    • Nhiễm khuẩn Mycobacterium marinum: bạn uống 100mg hoặc bạn sẽ được truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 3 tháng.
    • Nhiễm khuẩn Vibrio vulnificus: bạn uống hoặc sẽ được truyền tĩnh mạch 100mg sau mỗi 12 giờ, cộng thêm truyền tĩnh mạch 2g cefotaxime sau mỗi 8 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 1-2g ceftazidime sau mỗi 8 giờ.
  • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em trên 8 tuổi điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:
    • Bạn cho trẻ uống thuốc hoặc trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 4mg/kg ban đầu, sau đó là 2mg/kg sau mỗi 12 giờ.
    • Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ nhỏ dùng thuốc.
  • Cách dùng:
    • Bạn nên nuốt cả viên thuốc và sử dụng thuốc khi bụng đói. Bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường hai lần mỗi ngày và ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu chứng đau dạ dày xuất hiện, hãy dùng thuốc kèm chung với thức ăn hoặc sữa. Bạn không nằm xuống trong 10 phút sau khi dùng thuốc này. Vì vậy, bạn không được dùng thuốc ngay trước giờ đi ngủ.
    • Bạn dùng thuốc này từ 2 đến 3 giờ trước hoặc sau khi dùng bất kỳ các sản phẩm nào có chứa nhôm, canxi, sắt, magie hoặc kẽm, bao gồm thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, quinapril, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm từ sữa và nước ép chứa nhiều canxi. Các sản phẩm này có thể kết hợp với minocycline, ngăn không cho cơ thể hấp thụ đầy đủ thuốc.
    • Liều lượng thuốc sẽ được dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng thuốc của bạn. Nếu bạn mắc bệnh thận, không nên dùng nhiều hơn 200mg mỗi ngày.
    • Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinocyclin 50

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của minocycline;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), chẳng hạn như acetaminophen (Tylenol®, các loại thuốc khác), thuốc kháng axit, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®), thuốc làm hạ cholesterol, thuốc có nguồn nấm cựa gà như bromocriptine (Parlodel®), cabergoline (Dostinex®), dihydroergotamine (D.H.E. 45®, Migranal®), ergoloid mesylates (Germinal®, Hydergine®), ergonovine (Ergotrate®), ergotamine (Bellergal-S®, Cafergot®, Ergomar®, Wigraine®), methylergonovine (Methergine®), methysergide (Sansert®) và pergolide (Permax®), các loại thuốc sắt, isoniazid (INH®, Nydrazid®), methotrexate (Rheumatrex®), niacin (axit nicotinic), penicillin và rifampin (Rifadin®, Rimactane®), isotretinoin (Accutane®, Sotret®);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh đái tháo đường, bệnh gan hoặc thận  

Tác dụng phụ của thuốc Vinocyclin 50

  • Phổ biến:
    • Đau dạ dày, tiêu chảy có nước hoặc máu;
    • Các triệu chứng cảm cúm, đau miệng và họng;
    • Da vàng hoặc xanh xao, yếu ớt, nước tiểu có màu sậm, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạ, và trực tràng), xuất hiện các đốm nhỏ màu đỏ hoặc tím ở dưới da;
    • Sốt, phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng hoặc tê cóng, yếu cơ;
    • Đau dạ dày ở phần trên, biếng ăn, vàng da;
    • Đau ngực, nhịp tim không đều, ho, thở khò khè, cảm giác thở hụt hơi;
    • Lú lẫn, nôn mửa, sưng phù, tăng cân, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện;
    • Đau đầu hoặc đau phía sau mắt, ù tai, các vấn đề về thị lực;
    • Đau khớp hoặc sưng phù kèm theo sốt, các tuyến sưng phồng, đau cơ, cảm giác yếu toàn thân, có ý nghĩ hoặc hành vi bất thường và co giật;
    • Phản ứng da ở mức độ nặng như sốt, đau họng, sưng phù ở mặt và lưỡi, cay rát ở mắt, đau da, sau đó là chứng phát ban đỏ hoặc tím ở da có lan truyền (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây ra chứng giộp da và lột da.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
    • Choáng váng, cảm giác mệt mỏi, cảm giác quay cuồng;
    • Đau khớp hoặc cơ;
    • Sự thay đổi màu sắc ở da hoặc móng tay;
    • Buồn nôn nhẹ, tiêu chảy nhẹ, đau dạ dày;
    • Phát ban hoặc ngứa nhẹ ở da;
    • Lưỡi bị sưng phồng, sự thay đổi màu sắc ở nướu răng;
    • Ngứa và tiết dịch ở âm đạo. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vinocyclin 50 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng của MEDISUN hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ