Vancomycin 1000 A.T- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25663-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 1000mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
VD-25663-16
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Vancomycin 1000 A.T là thuốc gì?

  • Vancomycin 1000 A.T là thuốc kháng sinh được sử dụng trong điều trị  cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng như: viêm đại tràng có màng giả, Nhiễm cầu khuẩn do Staphylococcus epidermidis, và một số nhiễm khuẩn nặng khác. Với các thành phần chính có trong thuốc giúp cho cơ thể chống lại được tác nhân gây bệnh của vi khuẩn, nhờ vậy mà cơ thể khỏe mạnh hơn.

Thành phần của Vancomycin 1000 A.T

  • Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 1000mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Vancomycin 1000 A.T

  • Thuốc Vancomycin được chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Nhiễm khuẩn nặng (viêm đại tràng có màng giả, tim, thận).
    • Viêm màng trong tim không đáp ứng với aminoglycosid và benzylpenicilin.
    • Nhiễm khuẩn máu do tụ cầu không đáp ứng với các loại kháng sinh khác.
    • Nhiễm cầu khuẩn do Staphylococcus epidermidis
    • Dự phòng viêm màng trong tim khi thực hiện phẫu thuật đường ruột và phụ khoa cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
    • Vancomycin chỉ được sử dụng trong điều trị nội trú hoặc cho bệnh nhân được kiểm soát chặt chẽ. Bởi vì loại thuốc có thể phát sinh nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.

Cách dùng - Liều dùng của Vancomycin 1000 A.T

  • Cách dùng:
    • Thuốc Vancomycin được tiêm tĩnh mạch chậm trong trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân.
    • Cách pha bột tiêm:
    • Pha 1g bột vô khuẩn với 10ml hoặc 20ml trong lọ chứa 500ml.
    • Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh có thể bền vững trong 96 giờ.
    • Trước khi truyền tĩnh mạch chậm, nên pha loãng với dung môi theo tỉ lệ 5:1. Có thể pha loãng với natri clorid 0.9% và dextrose 5%.
    • Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp đột ngột.
  • Liều dùng: Liều dùng thuốc Vancomycin được chỉ định dựa vào vi khuẩn gây bệnh, mức độ nhiễm khuẩn, độ tuổi và khả năng đáp ứng của cơ thể với thuốc:
    • Người lớn:
      • Liều dùng thông thường
        • Dùng 500mg/ lần, cứ 6 giờ tiêm thêm liều
        • Hoặc dùng 1g/ lần, cứ 12 giờ tiêm thêm liều
        • Nếu điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu, cần sử dụng thuốc trong ít nhất 3 tuần.
      • Liều dùng khi dự phòng viêm nội tâm mạc ở người dị ứng với penicillin khi thủ thuật ngoại khoa:
        • Dùng 1g truyền tĩnh mạch trước khi thực hiện phẫu thuật, chỉ tiêm 1 liều duy nhất (kết hợp với Gentamicin tiêm tĩnh mạch).
        • Trong trường hợp phẫu thuật đường tiết niệu – sinh dục, tiêu hóa: Tiêm thêm 1 liều sau 8 giờ phẫu thuật.
    • Trẻ em:
      • Liều dùng thông thường:
        • Tiêm liều 10mg/ kg/ lần sau mỗi 6 giờ.
    • Liều dùng thông thường khi sử dụng cho trẻ sơ sinh:
      • Tiêm liều 15mg/ kg trong liều đầu tiên.
      • Sau đó tiêm 10mg/ ngày sau mỗi 12 giờ (cho trẻ dưới 4 tuần tuổi) và sau mỗi 8 giờ (cho trẻ trên 4 tuần tuổi).
    • Liều dùng thông thường khi dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đường sinh dục – tiết niệu và dạ dày – ruột
      • Tiêm 20mg/ kg 1 giờ trước khi phẫu thuật (kết hợp Gentamicin 2mg/ kg tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật)
      • Tiêm lại sau 8 giờ.
  • Thuốc Vancomycin thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi và trẻ sinh thiếu tháng. Quan sát biểu hiện của cơ thể để kịp thời thông báo với bác sĩ nếu có những dấu hiệu bất thường.

Chống chỉ định của Vancomycin 1000 A.T

  • Chống chỉ định thuốc Vancomycin cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần trong thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Chỉ sử dụng thuốc Vancomycin trong thời gian được chỉ định. Dùng thuốc trong thời gian dài có thể tăng số lượng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Bệnh nhân sử dụng Vancomycin trong điều trị kéo dài có thể giảm bạch cầu có hồi phục. Vì vậy cần theo dõi số lượng bạch cầu ở nhóm bệnh nhân này. Nên truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm và thay đổi vị trí tiêm để hạn chế tần suất và mức độ của viêm tắc tĩnh mạch.
  • Sử dụng thuốc Vancomycin với kháng sinh nhóm aminoglycoside có thể gây độc tính lên thận. Do đó chỉ sử dụng phối hợp trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng nề và có thể đe dọa đến tính mạng.
  • Thuốc Vancomycin ảnh hưởng đến thính lực của người bệnh, cần đo chức năng thính giác nhiều lần trong quá trình điều trị. Tiêm bắp Vancomycin có thể gây kích ứng mô, đau và hoại tử. Vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc qua đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tài liệu đề cập đến mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai còn hạn chế. Do đó phụ nữ mang thai không tự ý sử dụng thuốc. Trao đổi với bác sĩ về rủi ro và nguy cơ, đồng thời tìm giải pháp thay thế nếu nhận thấy có nguy cơ cao khi sử dụng Vancomycin.
  • Thuốc Vancomycin có thể đi qua sữa mẹ, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ bú sữa vẫn chưa được nghiên cứu. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú trong trường hợp cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Vancomycin 1000 A.T

  • Thuốc Vancomycin có thể gây ra phản ứng giả dị ứng (xảy ra ở 3% bệnh nhân sử dụng thuốc), được chia thành 3 loại như sau:
    • Phản ứng da xuất hiện trong 10 phút.
    • Hội chứng cổ đỏ hoặc đỏ da toàn thân.
    • Ban đỏ xuất hiện ở mặt, họng và phần ngực trên.
    • Mề đay và ngứa da cũng có thể phát sinh kèm theo. Tuy nhiên các triệu chứng trên da sẽ giảm và biến mất hoàn toàn sau khoảng vài giờ.
  • Bên cạnh đó, thuốc Vancomycin có thể gây ra các tác dụng phụ khác, như:
    • Hạ huyết áp
    • Suy hô hấp và thở rít ở bệnh nhân bị cơn đau cấp ở ngực.
    • Viêm tắc tĩnh mạch
    • Tăng nitrogen và creatinin huyết thanh (dấu hiệu cho thấy thận bị nhiễm độc và tổn thương).
  • Một số tác dụng phụ ít gặp:
    • Giảm khả năng nghe (hoặc điếc)
    • Mề đay
    • Phát ban
    • Ngứa da
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Sốt
    • Chóng mặt
    • Giảm bạch cầu trung tính
    • Ù tai
    • Phản ứng phản vệ
    • Rét run
    • Giảm tiểu cầu
  • Cần ngưng thuốc ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng. Bên cạnh đó, phải kiểm soát chặt chẽ những tác dụng phụ khác của thuốc và có biện pháp xử lý trong trường hợp cần thiết.

Tương tác thuốc

  • Thuốc Vancomycin ảnh hưởng đến hoạt động, nồng độ trong huyết thanh và quá trình thải trừ của nhiều loại thuốc khác. Cần báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để được dự phòng về các phản ứng tương tác.
  • Thuốc Vancomycin có thể tương tác với những loại thuốc sau:
    • Thuốc gây mê: Dùng đồng thời với Vancomycin có thể gây giải phóng histamine (ban đỏ, nóng bừng) hoặc phản ứng phản vệ.
    • Kháng sinh nhóm aminoglycoside, polymyxin: Sử dụng chung với Vancomycin gây độc lên thận và thính giác. Cần theo dõi chặt chẽ nếu sử dụng phối hợp.
    • Dexamethasone: Làm giảm tác dụng điều trị viêm màng não của thuốc Vancomycin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng thuốc Vancomycin quá liều có thể gây ngộ độc. Khi nghi ngờ hoặc nhận biết đã sử dụng thuốc quá liều, cần ngưng thuốc và đến ngay bệnh viện gần nhất.
  • Với trường hợp quá liều Vancomycin, bác sĩ sẽ làm giảm nồng độ thuốc trong máu bằng phương pháp lọc máu qua màng, đồng thời điều trị triệu chứng  và duy trì khả năng lọc cầu thận.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Vancomycin ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C). Với dung dịch đã pha, nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng chỉ có hiệu lực trong 24 giờ. Trong trường hợp bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, dung dịch sẽ bền vững trong 96 giờ.Bảo quản thuốc Vancomycin ở nhiệt độ phòng (15- 30 độ C). Với dung dịch đã pha, nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng chỉ có hiệu lực trong 24 giờ. Trong trường hợp bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, dung dịch sẽ bền vững trong 96 giờ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ + 2 ống dung môi 10 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vancomycin 1000 A.T- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ