Unsefera 2g TFI Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35241-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoperazon
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Unsefera 2g TFI Pharma là gì?

  • Unsefera 2g TFI Pharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Trust Farma Quốc tế, với thành phần chính Cefoperazon có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn cầu và một số các nhiễm khuẩn khác.

Thành phần của Unsefera 2g TFI Pharma

  • Cefoperazon: 2g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân.

Công dụng và chỉ định của Unsefera 2g TFI Pharma

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn kahc1 ở đường sinh dục nữ.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Nhiễm khuẩn Enterococcus.

Cách dùng - Liều dùng của Unsefera 2g TFI Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường của người lớn là 2 – 4 g mỗi ngày, chia liều mỗi 12 giờ.

    • Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, tổng liều hàng ngày và /hoặc số lần dùng thuốc có thể tăng lên. Liều điều trị hiệu quả là 6 – 12 g/ngày, chia liều thành 2, 3 hoặc 4 lần/ ngày, với liều từ 1,5 –  4 g/lần.

    • Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.

    • Nếu nghi ngờ nhiễm C. trachomatis, cần phải thêm tác nhân kháng chlamydia thích hợp, vì cefoperazon không có hoạt tính kháng lại vi khuẩn này.

    • Không được pha chung cefoperazon và aminoglycosid, vì không tương hợp. Khi sử dụng kết hợp (xem CHỈ ĐỊNH) có thể dùng cách truyền ngắt quãng xen kẽ nhau với yêu cầu là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp theo.

    • Khuyến khích thử nghiệm in vitro trong điều trị thuốc kết hợp.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc được khuyến cáo dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ mỗi 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).

Chống chỉ định của Unsefera 2g TFI Pharma

  • Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin và penicilin

Lưu ý khi sử dụng Unsefera 2g TFI Pharma

  • Kê đơn cefoperazon trong trường hợp không chứng minh được có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, chắc chắn sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

  • Mặc dù, nồng độ của BUN và creatinin huyết thanh cao thoáng qua đã được quan sát thấy, nhưng chỉ riêng cefoperazon dường như không gây độc tính trên thận. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời các aminoglycosid và các cephalosporin khác đã gây ra độc tính trên thận.

  • Cefoperazon được thải trừ chủ yếu trong mật. Nửa đời thải trừ của cefoperazon trong huyết thanh tăng gấp 2-4 lần ở những bệnh nhân bị bệnh gan và/ hoặc tắc nghẽn đường mật. Tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân này không nên vượt quá 4 g/ngày. Nếu sử dụng liều lượng cao hơn, cần theo dõi nồng độ trong huyết thanh.

  • Bởi vì, cefoperazon được đào thải chủ yếu qua mật (xem DƯỢC ĐỘNG HỌC), bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều khi dùng liều thông thường. Khi sử dụng liều cao cefoperazon, cần thường xuyên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Cần phải giảm liều thích hợp khi có báo cáo về sự tích tụ thuốc trong huyết thanh.

  • Nửa đời thải trừ của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình chạy thận nhân tạo. Vì vậy, cần điều chỉnh liều theo giai đoạn lọc máu. Ở những bệnh nhân cùng lúc có rối loạn chức năng gan và bệnh thận rõ rệt. Liều cefoperazon không được vượt quá 1-2 g mỗi ngày và phải theo dõi sát nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.

  • Cũng như các loại thuốc kháng khuẩn khác, thiếu hụt vitamin K dẫn đến bệnh đông máu đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefoperazon. Cơ chế này có lẽ liên quan đến việc làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K. Những người có nguy cơ bao gồm các bệnh nhân có tình trạng dinh dưỡng kém, hội chứng kém hấp thu (ví dụ, xơ nang), nghiện rượu và bệnh nhân đang chịu chế độ nuôi dưỡng kéo dài (đường tĩnh mạch hoặc qua ống thông dạ dày). Hạ đường huyết có hoặc không có chảy máu đã được báo cáo. Cần phải theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này và chỉ định dùng thêm vitamin K.

  • Cefoperazon nên được sử dụng một cách thận trọng ở những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng giả mạc

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Unsefera 2g TFI Pharma

  • Rất thường gặp:

    • Tăng bạch cầu ưa eosin

  • Thường gặp:

    • Thay đổi xét nghiệm Coombs dương tính, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm huyết sắc tố hoặc giảm Hematocrits.

    • Phản ứng quá mẫn, phản ứng trên da. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với penicilin.

    • Tiêu chảy

    • Tăng tạm thời BUN và creatinin huyết.

  • Ít gặp:

    • Sốt.

    • Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

  • Hiếm gặp:

    • Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

  • Khác:

    • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Bệnh đông máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ bao gồm cả trường hợp sốc và tử vong.

    • Rối loạn gan mật: Vàng da, rối loạn chức năng gan

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, viêm da tróc vảy, ngứa.

    • Rối loạn mạch máu: Xuất huyết

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Định lượng Glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu khi sử dụng phương pháp (Benedict’s, Fehling’s).

  • Ethanol: Dùng rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi, và tim đập nhanh. Các bệnh nhân nên thận trọng tránh dùng rượu cồn trong thời gian điều trị với cefoperazon.

  • Việc sử dụng cefoperazon kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần phải thận trọng theo dõi bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, nên thực hiện các biện pháp thích hợp.

  • Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid. Nếu cefoperazon dùng đồng thời với các aminoglycosid thì phải tiêm tách riêng.

  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid trong thử nghiệm in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm; ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết rõ.

  • Warfarin, heparin: Sử dụng đồng thời cefoperazon với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thuốc độc cho gan: Khi dùng đồng thời với các thuốc độc cho gan, cần theo dõi chức năng gan.

  • Probenecid: Probenecid không gây ảnh hưởng đến độ thanh thải cefoperazon qua thận.

  • Cefoperazon có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, 10 lọ x 2g

Nhà sản xuất   

  • Công ty Cổ phần Trust Farma Quốc tế 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Unsefera 2g TFI Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ