Triatec 5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18877-15
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Triatec 5mg là thuốc gì?

  • Triatec 5mg được sản xuất và phân phối trên toàn quốc bởi Công ty Sanofi - Pháp, với thành phần có trong thuốc sẽ là biện pháp hiệu quả để giúp điều hòa huyết áp, tránh được huyết áp cao gây nguy hiểm cho cơ thể, do đó mà sức khỏe được ổn định cho bệnh nhân. 

Thành phần của Triatec 5mg

  • Ramipril: 5mg

Chỉ định của Triatec 5mg

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
  • Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.

Cách dùng - Liều dùng của Triatec 5mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu: mỗi ngày uống 1  2,5 mg mỗi. Tùy theo đáp ứng có thể điều chỉnh liều. Cách 2 đến 3 tuần, tăng liều lên gấp đôi.

      • Liều duy trì: mỗi ngày uống từ 2,5-5 mg

      • Liều tối đa một ngày không dùng quá 10 mg

    • Suy tim ứ huyết:

      • ​Liều khởi đầu: mỗi ngày uống 1 lần 1,25 mg. Tùy theo đáp ứng có thể điều chỉnh liều. Cách 1-2 tuần tăng liều một lần lên gấp đôi.

      • Liều cần dùng hàng ngày, nếu bằng hoặc lớn hơn 2,5 mg, có thế uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần.

      • Liều tối đa một ngày không dùng quá 10 mg

    • Sau nhồi máu cơ tim:

      • Liều khởi đầu: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2,5 mg

      • Nếu không dung nạp được liều này, nên uống ngày 2 lần, mỗi lần 1,25 mg, trong hai ngày.

      • Trong cả hai trường hợp, tùy theo đáp ứng có thể tăng liều. Tăng liều cách nhau mỗi 1-3 ngày bằng cách dùng liều gấp đôi. Khi điều trị đã lâu, có thể uống tổng liều hàng ngày thành một liều duy nhất.

      • Liều tối đa một ngày không dùng quá 10 mg
    • Phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong tim mạch:
      • Liều khởi đầu: mỗi ngày uống 1 lần 2,5mg. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều dần dần. Sau một tuần tăng liều lên gấp đôi. Ba tuần sau, lại tăng gấp đôi một lần nữa lên đến liều duy trì thông dụng là 10 mg.

Chống chỉ định của Triatec 5mg

  • Người quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.

Thận trọng khi sử dụng Triatec 5mg

  • Thận trọng khi sử dụng người cao tuổi, cần đánh giá chức năng thận có tiềm năng hạ huyết áp
  • Nên theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân, đặc biệt là trong những tuần đầu điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy tim, bệnh nhân có bệnh mạch máu thận, bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân ghép thận.
  • Cần theo dõi đều đặn kali huyết thanh ở người bệnh. Trên bệnh nhân suy chức năng thận cần theo dõi kali huyết thanh thường xuyên hơn.

  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu để có thể phát hiện giảm bạch cầu quá nhiều, cần theo dõi thường xuyên hơn trong giai đoạn đầu điều trị và trên bệnh nhân suy thận, có bệnh mô liên kết đi kèm (bệnh tạo keo như lupus đỏ hoặc xơ cứng bì), hoặc trên bệnh nhân được điều trị với các thuốc khác có thể làm thay đổi huyết học. Phải kiểm tra huyết học nếu xảy ra dẩu hiệu có thể là giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu.

Sử dụng Triatec 5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên sử dụng Triatec 5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú do tác động tới sự phát triển của thai nhi và có thể gây tụt huyết áp ở trẻ nhỏ.

Sử dụng Triatec 5mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Triatec 5mg ở người lái xe hay đang vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây các tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu

Tác dụng phụ của Triatec 5mg

  • Tác dụng lên hệ tim mạch và hệ thần kinh:
    • Thường gặp: đau đầu, hoa mắt, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
    • Ít gặp: đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp, hồi hộp, phù ngoại biên, chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
    • Hiếm gặp: run, rối loạn thăng bằng, hẹp mạch máu, giảm tưới máu và viêm mạch máu
    • Chưa rõ: thiếu máu cục bộ ở não kể cả đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thoáng thiếu máu não, giảm kỹ năng tâm thần vận động, cảm giác nóng bừng, rối loạn khướu giác, hiện tượng Raynaud.
  • Tác dụng lên thận và cân bằng điện giải:
    • Ít gặp: tăng urê huyết thanh và creatinin huyết thanh (đặc biệt dễ xảy ra khi phối hợp với thuốc lợi tiểu), và suy chức năng thận
    • Hiếm gặp: tăng kali huyết thanh.
    • Rất hiếm gặp: giảm natri huyết thanh, có thể làm cho sự bài tiết protein ở thận (protein-niệu), sẵn có trở nên xấu hơn (mặc dù thuốc ƯCMC thường làm giảm protein-niệu), hoặc tăng lượng nước tiểu - cùng với sự cải thiện công suất của tim.
  • Tác dụng lên hệ hô hấp, phản ứng phản vệ:
    • Thường gặp: viêm xoang mũi, viêm phế quản, khó thở, ho khan (không đàm). Phản ứng da: phát ban dạng dát sần.
    • Ít gặp: co thắt phế quản bao gồm hen trở nặng, sung huyết mũi, phù mạch dẫn đến tử vong, ngứa, đổ mồ hôi nhiều.
    • Hiếm gặp: viêm da tróc vảy, chứng mề đay, long móng.
    • Rất hiếm gặp: nhạy cảm ánh sáng.
    • Chưa rõ: Phản ứng quá mẫn , tăng kháng thể kháng nhân, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, bệnh bọng nước tự miễn dịch, viêm da dạng vảy nến làm nặng thêm vảy nến, ngoại ban dạng vảy nến, dạng bọng nước và dạng liken phẳng và phát ban do virus, rụng tóc
  • Tác dụng lên hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: phản ứng viêm ở khoang miệng và đường tiêu hóa, nặng bụng, đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, chứng khó tiêu, táo bón, tiêu chảy và ói mửa.
    • Ít gặp: viêm tụy gây tử vong, tăng men tụy, phù ruột non, đau bụng kể cả viêm dạ dày, táo bón, khô miệng. 
    • Hiếm gặp: viêm lưỡi.
    • Chưa rõ: áp tơ khoang miệng.
  • Tác dụng lên hệ huyết học:
    • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa axit.
    • Hiếm gặp: Hàm lượng huyết sắc tố hoặc huyết cầu (hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu) đôi khi có thể giảm nhẹ, hoặc giảm nặng trong một số trường hợp cá biệt.
    • Trong một vài trường hợp, có thể bạch cầu giảm đáng kể (mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu có thể gặp của mất bạch cầu hạt bao gồm sốt, sưng hạch bạch huyết hoặc đau họng. Khuynh hướng xuất huyết do giảm tiểu cầu có thể gồm những vết lấm tấm màu đỏ nâu (đốm xuất huyết) hoặc những vùng có màu đỏ nâu (đôi khi giống như nổi mẫn) ở da và niêm mạc (ban xuất huyết), hoặc chảy máu lợi răng khó kiểm soát.
    • Chưa rõ: giảm số lượng hồng cầu do tăng hủy máu (thiếu máu tan huyết), giảm số lượng tất cả các loại huyết cầu (thiếu máu toàn dòng) và giảm tạo máu (ức chế tủy xương). Giảm các tế bào bạch cầu trung tính trong máu.
  • Tác dụng ngoại ý khác
    • Thường gặp: vọp bẻ, đau cơ, tăng kali máu, đau ngực, mệt.
    • Ít gặp: rối loạn thị giác kể cả nhìn mờ, đau khớp, chán ăn, giảm thèm ăn, sốt, tăng men gan, tăng bilirubin kết hợp, rối loạn cương tạm thời, liệt dương, giảm ham muốn, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ kể cả buồn ngủ.
    • Hiếm gặp: viêm màng kết, giảm thính lưc, ù tài, suy nhược, vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan, trạng thái lú lẫn.
    • Chưa rõ: Hội chứng tiết hormone kháng lợi niệu không hợp, lý (SIADH), giảm natri máu, suy gan cấp, viêm gan ứ mật hoặc viêm gan hoại tử (rất hiếm khi gây tử vong), chứng to vú ở nam giới, rối loạn chú ý.

Tương tác thuốc

  • Không nên kết hợp Ramipril cùng: Muối kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng kali huyết thanh
  • Thận trọng khi kết hợp Ramipril với:
    • Thuốc chống tăng áp (ví dụ lợi tiểu) hoặc các thuốc khác có tiềm năng hạ huyết áp (ví dụ nitrate thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mê)
    • Thuốc cường giao cảm vận mạch (ví dụ adrenaline, noradrenaline)
    • Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamide, thuốc kìm tế bào, và các thuốc khác ảnh hưởng đến huyết học
    • Muối Lithium
    • Thuốc hạ đường huyết
    • Vildagliptin
    • Chất ức chế mTOR (VD temsirolimus)
    • Racecadotril
  • Lưu ý khi kết hợp Ramipril:
    • Thuốc kháng viêm không steroid và acid acetylsalicylic
    • Heparin
    • Rượu
    • Muối
    • Thuốc điều trị giải mẫn cảm
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quá liều thuốc Triatec 5mg

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Triatec 5mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Sanofi - Pháp

​Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Triatec 5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ