Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk - Bút tiêm hỗ trợ chế độ ăn giảm calo hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 16:17:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-H02-1075-17
Hoạt chất:
Liraglutide 18mg
Xuất xứ:
Denmark
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 3 bút tiêm x 3ml
Hạn sử dụng:

Video

Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk là gì?           

  • Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk là bút tiêm được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể lực để quản lý cân nặng ở bệnh nhân người lớn béo phì, thừa cân và có  ít nhất một bệnh liên quan với cân nặng như rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường tuýp 2), tăng huyết áp…

Thành phần của Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

  • Liraglutide 18mg

 Dạng bào chế      

  • Dung dịch tiêm

Công dụng và chỉ định của Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

  • Thuốc Saxenda® được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể lực để quản lý cân nặng ở bệnh nhân người lớn có Chỉ số Khối Cơ thể (BMI) ban đầu là:
    • ≥ 30 kg/m2 (béo phì).
    • Hoặc ≥ 27 kg/m2 đến < 30 kg/m2 (thừa cân) và có ít nhất một bệnh liên quan với cân nặng như rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường tuýp 2), tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu hoặc ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
  • Điều trị Saxenda® nên dừng sau 12 tuần với liều 3,0 mg/ngày nếu bệnh nhân không giảm ít nhất 5% cân nặng ban đầu.

Cách dùng - Liều dùng của Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu là 0,6 mg một lần mỗi ngày. Nên tăng liều đến 3,0 mg một lần mỗi ngày với mức tăng mỗi lần 0,6 mg và cách nhau ít nhất một tuần để cải thiện dung nạp đường tiêu hóa. Nếu tăng liều lên mức kế tiếp mà không dung nạp trong hai tuần liên tiếp, nên cân nhắc dừng điều trị.
    • Liều hàng ngày cao hơn 3,0 mg không được khuyên dùng.
    • Tăng liều 4 tuần:
      • 0,6 mg trong 1 tuần.
      • 1,2 mg trong 1 tuần tiếp theo.
      • 1,8 mg trong 1 tuần tiếp theo.
      • 2,4 mg trong 1 tuần kế tiếp.
    • Liều duy trì: 3,0 mg.
    • Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2:
      • Không nên dùng Saxenda® phối hợp với thuốc đồng vận GLP-1 khác.
      • Khi bắt đầu Saxenda®, nên cân nhắc giảm liều các thuốc dùng đồng thời như insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin (như sulfonylurea) để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
    • Người cao tuổi trên 65 tuổi: Không cần chỉnh liều dựa trên tuổi tác. Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi còn hạn chế, vì vậy việc dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này không được khuyến cáo 
    • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine ≥30 ml/phút). Không dùng Saxenda® cho các bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinine <30 ml/phút) bao gồm bệnh thận giai đoạn cuối
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Không nên dùng Saxenda® cho bệnh nhân suy gan nặng và nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa
    • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Saxenda® ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Chống chỉ của Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

  • Mẫn cảm với liraglutide hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào trong danh mục tá dược

Lưu ý khi sử dụng Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường, không sử dụng liraglutide để thay thế insulin.
  • Hiện còn ít kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim xung huyết độ I-II theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA). VÌ vậy nên cẩn trọng khi sử dụng liraglutide. Chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim độ III-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), do vậy liraglutide không được khuyên dùng cho các bệnh nhân này.
  • Độ an toàn và hiệu quả của liraglutide trong quản lý cân nặng chưa được xác định ở các bệnh nhân sau:
    • Từ trên 75 tuổi.
    • Được điều trị với các thuốc quản lý cân nặng khác,
    • Bệnh nhân béo phì thứ phát sau rối loạn nội tiết hoặc rối loạn ăn uống, hoặc điều trị dược phẩm có khả năng gây tăng cân.
    • Suy thận nặng.
    • Suy gan nặng.
  • Sử dụng liraglutide ở các bệnh nhân này không được khuyến cáo (xem mục liều lượng và cách dùng).
  • Tác dụng của liraglutide trong quản lý cân nặng chưa được khảo sát ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, do đó nên thận trọng sử dụng cho các bệnh nhân này (xem Liều lượng và cách dùng, Đặc tính dược động học).
  • Kinh nghiệm còn hạn chế với bệnh nhân viêm ruột và liệt dạ dày liên quan với tiểu đường. Việc sử dụng liraglutide không được khuyến nghị cho các bệnh nhân này do phản ứng phụ tiêu hóa thoáng qua, bao gồm buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Saxenda® không có ảnh hưởng hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Phổ biến: Hạ đường huyết
  • Không phổ biến: Mất nước.

Rối loạn tâm thần:

  • Phổ biến: Mất ngủ

Rối loạn thần kinh:

  • Phổ biến: Hoa mắt, rối loạn vị giác.

Rối loạn tim mạch: 

  • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất phổ biến: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Phổ biến: Khô miệng, khó tiêu, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản, đau bụng trên, đầy hơi, ợ, đầy bụng.
  • Không phổ biến: Viêm tuyến tụy

Rối loạn gan mật:

  • Phổ biến: Sỏi mật
  • Không phổ biến: Viêm túi mật

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Không phổ biến: Nổi mề đay.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, suy thận.

Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm:

  • Phổ biến: Phản ứng nơi tiêm, suy nhược, mệt mỏi.
  • Không phổ biến: Mệt mỏi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Trong phòng thí nghiệm, liraglutide cho thấy rất ít khả năng có tương tác dược động học với hoạt chất khác liên quan đến cytochrome P450 (CYP) và gắn kết protein huyết tương.
  • Tác dụng nhẹ làm chậm rỗng dạ dày của liraglutide có thể ảnh hưởng lên sự hấp thu các thuốc uống dùng đồng thời.
  • Nghiên cứu tương tác không cho thấy bất kỳ sự chậm hấp thu có ý nghĩa lâm sàng nào và do vậy không cần chỉnh liều thuốc.
  • Các nghiên cứu tương tác được thực hiện với liraglutie liều 1,8 mg. Tác động lên tốc độ làm rỗng dạ dày là tương đương nhau giữa liraglutide liều 1,8 mg và 3,0 mg (diện tích dưới đường cong paracetamol AUC0-300 phút). Rất ít bệnh nhân điều trị liraglutide được báo cáo có ít nhất một lần tiêu chảy nặng.
  • Tiêu chảy có thể ảnh hưởng đến hấp thu các thuốc uống dùng đồng thời.
  • Warfarin và các dẫn xuất coumarin khác:
    • Chưa có nghiên cứu nào về tương tác được thực hiện. Không loại trừ tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các hoạt chất có tính hòa tan kém hoặc chỉ số điều trị hẹp như warfarin. Khi khởi đầu điều trị liraglutide cho bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc dẫn xuất coumarin khác, nên theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR thường xuyên hơn .
  • Paracetamol (Acetaminophen):
    • Liraglutide không làm thay đổi mức tiếp xúc tổng thể của paracetamol sau khi dùng liều đơn 1.000 mg. Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) của paracetamol giảm 31% và trung vị thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (tmax) chậm đến 15 phút. Không cần chỉnh liều paracetamol khi dùng đồng thời.
  • Atorvastatin:
    • Liraglutide không làm thay đổi mức tiếp xúc toàn bộ của atorvastatin sau khi dùng liều đơn atorvastatin 40 mg. Do đó, không cần chỉnh liều khi dùng đồng thời.
  • Griseofulvin:
    • Liraglutide không làm thay đổi mức tiếp xúc toàn bộ của griseofulvin sau khi dùng liều đơn griseofulvin 500 mg. Cmax của griseofulvin tăng 37% trong khi trung vị tmax không thay đổi. Không cần chỉnh liều griseofulvin và các hợp chất khác cũ độ hòa tan thấp và độ thẩm thấu cao.
  • Digoxin:
    • Dùng một liều đơn digoxin 1 mg với liraglutide làm giảm 16% diện tích dưới đường cong (AUC) của digoxin; Cmax giảm 31%. Trung vị thời gian đạt nồng độ tối đa tax của digoxin bị chậm từ 1 giờ đến 1,5 giờ. Dựa trên kết quả này, không cần điều chỉnh liều digoxin.
  • Lisinopril:
    • Dùng liều đơn lisinopril 20 mg với liraglutide làm giảm 15% diện tích dưới đường cong AUC của lisinopril; Cmax giảm 27%. Trung vị tmax của lisinopril bị chậm từ 6 đến 8 giờ khi dùng với liraglutide. Dựa trên kết quả này, không cần điều chỉnh liều lisinopril.
  • Thuốc uống tránh thai:
    • Liraglutide làm giảm Cmax của ethinylestradiol và levonorgestrel tương ứng là 12% và 13%, sau khi dùng một liều đơn thuốc uống tránh thai. Thời gian đạt nồng độ tối đa tmax bị chậm 1,5 giờ khi dùng liraglutide với cả hai hợp chất này. Không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng nào đối với mức tiếp xúc tổng thể của cả hai hợp chất. Do đó, hiệu quả tránh thai được dự đoán không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời liraglutide.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 bút tiêm x 3ml

Nhà sản xuất  

  •  Novo Nordisk A/S - Denmark

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật...


Câu hỏi thường gặp

Saxenda 6mg/ml Novo Nordisk - Bút tiêm hỗ trợ chế độ ăn giảm calo hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ