Pradaxa 75mg - Thuốc tim mạch hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17271-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) - 75mg
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Video

Pradaxa 75mg là thuốc gì?

  • Pradaxa 75mg là thuốc điều trị phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống trên bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim.

Thành phần của thuốc Pradaxa 75mg

  • Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) - 75mg 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Pradaxa 75mg

  • Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
  • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ, như đã từng bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA ≥ độ II); đái tháo đường; tăng huyết áp.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Pradaxa 75mg

  • Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilat hoặc một trong các tá dược của thuốc
  • Suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút)
  • Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh nhân giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát
  • Sang thương hoặc các tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt gồm loét dạ dày tá tràng hiện tại hoặc gần đây, sự xuất hiện của u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống hoặc não gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu, hoặc các bất thường nghiêm trọng mạch máu trong cột sống hoặc trong não
  • Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron
  • Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác như heparin (UFH), các heparin trọng lượng phân tử thấp, các dẫn xuất heparin, thuốc chống đông đường uống ngoại trừ trong những trường hợp chuyển sang hoặc chuyển từ Pradaxa hoặc khi UFH được dùng ở những liều cần thiết để duy trì thông thương catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
  • Suy gan hoặc mắc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Pradaxa 75mg

  • Nên uống cùng với một cốc nước giúp cho việc đưa thuốc vào dạ dày được dễ dàng. Nếu xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hoá, khuyến cáo uống cùng với bữa ăn và/hoặc cùng với một thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole. Không mở viên nang.
  • Người trưởng thành:
    • Phòng ngừa TTHKTM sau phẫu thuật thay thế khớp gối: Nên bắt đầu điều trị với PRADAXA đường uống trong vòng 1 - 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên duy nhất (110 mg) sau đó tiếp tục uống 2 viên/1 lần/ngày trong 10 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với 2 viên/1 lần/ngày.
    • Phòng ngừa TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng: Nên bắt đầu điều trị với PRADAXA đường uống trong 1 - 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với một viên duy nhất (110 mg) và sau đó với 2 viên/1 lần/ngày trong 28 - 35 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm, nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với 2 viên/1 lần/ngày.
    • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF): 150 mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong thời gian dài.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan: 150 mg x 2 lần/ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày. Điều trị nên được tiếp tục cho đến 6 tháng.
    • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó: 150 mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài tuỳ thuộc vào nguy cơ của từng bệnh nhân.
  • Trẻ em, suy thận, suy gan, người cao tuổi, các trường hợp khác: Xem chi tiết. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Pradaxa 75mg

  • Suy gan: Chưa có kinh nghiệm điều trị, không khuyến cáo sử dụng
  • Nguy cơ xuất huyết: sử dụng PRADAXA thận trọng trong các trường hợp có tăng nguy cơ gây chảy máu và trong tình huống có sử dụng đồng thời các thuốc có ảnh hưởng đến sự cầm máu bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu
  • Tương tác với các thuốc gây cảm ứng P-gp: Việc phối hợp với thuốc gây cảm ứng mạnh P-gp như rifampicin làm giảm nồng độ dabigatran trong huyết tương. Các thuốc gây cảm ứng P-gp khác như St. John's Wort (cây cỏ Thánh John) hoặc carbamazepine, hoặc phenytoin cũng có thể làm giảm nồng độ dabigatran trong huyết tương, và nên thận trọng khi sử dụng phối hợp.
  • Phẫu thuật và Thủ thuật can thiệp: Các bệnh nhân đang điều trị với PRADAXA mà trải qua phẫu thuật hoặc các thủ thuật xâm lấn có tăng nguy cơ chảy máu, có thể cần tạm ngừng sử dụng PRADAXA để tiến hành những can thiệp phẫu thuật.
  • Giai đoạn trước khi phẫu thuật: Do nguy cơ tăng chảy máu, nên tạm ngưng PRADAXA trước khi tiến hành các thủ thuật.
  • Phẫu thuật cấp cứu hoặc các thủ thuật khẩn: Nên ngừng tạm thời Dabigatran etexilat. Thuốc đảo ngược đặc hiệu của PRADAXA là có sẵn nhằm nhanh chóng đảo ngược hiệu quả chống đông.
  • Phẫu thuật bán cấp và Thủ thuật can thiệp cấp cứu: Nên tạm thời ngừng sử dụng PRADAXA. Nếu có thể, nên trì hoãn thủ thuật can thiệp/phẫu thuật cấp cứu ít nhất 12 giờ kể từ liều dùng cuối cùng
  • Phẫu thuật và Thủ thuật can thiệp theo chương trình: Nên ngừng sử dụng PRADAXA ít nhất 24 giờ trước thủ thuật xâm lấn phẫu thuật hoặc phẫu thuật, ở những bệnh nhân có nhiều nguy cơ xuất huyết hơn hoặc trong đại phẫu khi cần đến quá trình đông máu tốt, nên ngừng dùng 2-4 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Gây tê tủy Sống/Gây tê ngoài màng cứng/Chọc dò tủy sống: Các thủ thuật này có thể cần chức năng cầm máu hoàn chỉnh. Nguy cơ bị khối máu tụ ngoài màng cứng hoặc tủy sống có thể tăng lên trong những trường hợp chạm thương hoặc chọc dò lặp đi lặp lại và do đặt catheter ngoài màng cứng kéo dài. Sau khi rút catheter, cần chờ ít nhất 1 giờ trước khi bắt đầu dùng liều PRADAXA đầu tiên, cần thường xuyên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh của hiện tượng khối máu tụ ngoài màng cứng hoặc tủy sống.
  • Giai đoạn sau thủ thuật: Tiếp tục điều trị lại sau khi đạt được cầm máu hoàn toàn.
  • Bệnh nhân thay van tim sinh học: không khuyến cáo sử dụng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao do phẫu thuật và có các yếu tố nội tại với biến cố huyết khối: thận trọng khi điều trị.
  • Phẫu thuật gãy xương hông: không khuyến cáo sử dụng.
  • Nhồi máu cơ tim: có nguy cơ xảy xa ở những bệnh nhân đã dùng dabigatran etexilat
  • Bệnh nhân ung thư đang tiến triển: Hiệu quả và độ an toàn vẫn chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ của thuốc Pradaxa 75mg

  • Chảy máu là tác dụng phụ liên quan nhiều nhất tới PRADAXA;
  • Các tác dụng phụ được xác định từ:
    • Phòng ngừa tiên phát tai biến TTHKTM sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối
    • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF)
    • Điều trị huyết khối tĩhh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan.
    • Giảm nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó.
    • Thiếu máu, giảm tiểu cầu. Quá mẫn với thuốc bao gồm mày đay, phát ban và ngứa, co thắt phế quản, phù mạch,phản ứng phản vệ. Xuất huyết nội sọ. Máu tụ, chảy máu. Chảy máu mũi, ho ra máu. Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày kể cả loét thực quản, viêm thực quản dạ dày, trào ngược thực quản dạ dày, nôn, khó nuốt. Bất thường chức năng gan. Xuất huyết da. Tụ máu khớp. Xuất huyết niệu sinh dục. Xuất huyết nơi tiêm, xuất huyết tại vị trí đặt catheter. Chảy máu do chấn thương, chảy máu tại vết rạch
  • Các tác dụng phụ cụ thể theo chỉ định:
    • Phòng ngừa tai biến TTHKTM ở những bệnh nhân sau phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối: Chảy máu tại vết thương. Tiết dịch có máu. Khối máu tụ sau thủ thuật, chảy máu sau thủ thuật, thiếu máu hậu phẫu, tiết dịch sau thủ thuật, vết thương tiết dịch. Dần lưu vết thương, dẫn lưu hậu phẫu.
    • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ (SPAF); Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE) và ngăn ngừa tử vong liên quan; Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở những bệnh nhân đã được điều trị trước đó: Không có. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm. 

Nhà sản xuất  

  • Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG, Germany

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pradaxa 75mg - Thuốc tim mạch hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ