Oxacillin 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-16216-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Oxacilin natri tương ứng Oxacillin 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 1 ống dung môi 5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Oxacillin 1g là thuốc gì?

  • Oxacillin 1g là thuốc dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin. Oxacillin 1g còn điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới, viêm màng não do nhiễm khuẩn và vi khuẩn sinh penicillinase còn nhạy cảm với thuốc.

Thành phần của thuốc Oxacillin 1g

  • Oxacillin (dưới dạng Oxacillin natri) 1 g.

Dạng bào chế thuốc

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Oxacillin 1g

  • Viêm màng trong tim.

  • Viêm màng não do nhiễm khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới.

  • Viêm da và cấu trúc da.

  • Viêm xương khớp.

  • Viêm đường tiết niệu.

  • Dùng điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin. Tuy nhiên, chỉ dùng trong những trường hợp xác định vi khuẩn sinh penicillinase còn nhạy cảm với thuốc.

  • Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do các tụ cầu kháng methicillin.

Chống chỉ định của Oxacillin 1g

  • Quá mẫn với oxacillin và các kháng sinh khác thuộc nhóm betalactam hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Dùng thuốc đường dưới kết mạc.

Liều dùng - Cách dùng Oxacillin 1g

  • Liều dùng: Liều lượng được biểu thị theo oxacillin.

    • Người lớn: Liều thường dùng:

      • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền: 250 – 500 mg/lần, 4 – 6 giờ/lần. Có thể tăng đến liều 1g/lần khi bệnh nặng.

    • Trẻ em:

      • Trẻ đẻ non và sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 6,25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần.

      • Trẻ em cân nặng dưới 40 kg: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần; hoặc 16,7 mg/kg thể trọng, 4 giờ/lần.

      • Trẻ em cân nặng 40 kg trở lên: Dùng như liều người lớn.

    • Người suy thận: nếu Cl­cr < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.

    • Thời gian điều trị: phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacillin trong ít nhất 1 – 2 tuần. Khi điều trị viêm màng trong tim, thời gian điều trị với oxacillin kéo dài hơn.

  • Cách dùng:

    • Tiêm bắp: Thêm 5,7 ml nước cất pha tiêm vào lọ bột pha tiêm Oxacillin 1g, lắc kĩ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn.

    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Thêm 10 ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm NaCl 0,9% vào lọ bột pha tiêm Oxacillin 1g, lắc kĩ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch.

    • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn lọ bột thuốc trong 10 ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm NaCl 0,9%, sau đó pha loãng với dung dịch tiêm truyền tương ứng (dung dịch Dextrose 5%, NaCl 0,9%).

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Oxacillin 1g

  • Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện dị ứng nào cần phải ngưng điều trị và tiến hành điều trị thích hợp.

  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị với beta-lactam. Do đó việc sử dụng thuốc yêu cầu phải kiểm tra để phát hiện. Khi có tiền sử dị ứng với các thuốc này, bắt buộc phải chống chỉ định dùng.

  • Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5-10% trường hợp. Điều này dẫn đến việc cấm dùng penicillin khi bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin.

  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu như tất cả các kháng sinh, bao gồm oxacillin. Nên thực hiện chẩn đoán ở bệnh nhân tiêu chảy dai dẳng và/hoặc nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Trong trường hợp này, các biện pháp điều trị đầy đủ phải được bắt đầu ngay lập tức. Cần xem xét ngừng điều trị kháng sinh. Chống chỉ định các thuốc ức chế nhu động trong trường hợp này.

  • Ở bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần chú ý đặc biệt đến những bệnh nhân suy thận nặng, khi kết hợp với các thuốc khác có thể cản trở sự vận chuyển beta-lactam (các beta-lactam khác ...) và thúc đẩy sự tích tụ của chúng.

  • Nếu suy giảm chức năng gan có liên quan đến suy thận, cần theo dõi nồng độ của oxacillin trong máu.

  • Việc sử dụng oxacillin liều cao trong suy thận hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tiền sử động kinh, điều trị động kinh hoặc tổn thương màng não có thể dẫn đến rối loạn thần kinh.

  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin máu do sự cạnh tranh liên kết với các protein huyết thanh (vàng da nhân).

  • Không nên dùng phối hợp bột pha tiêm Oxacillin 1g với methotrexat.

  • Sản phẩm này có chứa 2,384 mmol (54,8 mg) natri mỗi lọ 1 gam oxacillin. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri.

Tác dụng phụ của Oxacillin 1g

  • Sốt, nổi mề đay.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  •  Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không dùng quá liều.

  • Nếu quá liều phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, đưa tới cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Hạn dùng sau khi pha chế: Nên dùng ngay sau khi pha. Bỏ phần thuốc còn thừa sau khi dùng.

  • Nếu không được dùng ngay, có thể bảo quản ở các điều kiện sau:

    • Dung dịch sau khi hoàn nguyên ổn định trong 7 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8oC).

    • Dung dịch sau khi pha loãng với thuốc tiêm NaCl 0,9% ổn định trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng, 7 ngày trong tủ lạnh.

    • Dung dịch sau khi pha loãng với thuốc tiêm dextrose 5% ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Oxacillin 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ