Ortizole 500mg Herabiopharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

600,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34509-20
Hoạt chất:
Ornidazole 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ortizole 500mg Herabiopharm là gì?   

  • Ortizole 500mg Herabiopharm là thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn ký sinh trùng, nhiễm khuẩn nội ngoại khoa, dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí. Ngoài ra thuốc còn dùng điều trị các bệnh như amip ở ruột, gan, nhiễm Trichomonas sinh dục – tiết niệu…

Thành phần của Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Ornidazole 500mg

 Dạng bào chế

  • Viên nén.

Nhiễm khuẩn là gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng và chỉ định của Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Điều trị các nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng nhạy cảm với thuốc:
    • Điều trị nhiễm khuẩn nội – ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
    • Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí khi phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.
  • Điều trị các bệnh do các động vật nguyên sinh nhạy cảm:
    • Bệnh amip ở ruột, gan.
    • Nhiễm Trichomonas sinh dục – tiết niệu.
    • Bệnh do Giardia.

Cách dùng - Liều dùng của Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Bệnh do amip: Uống mỗi lần 500 mg ornidazole, ngày 2 lần, trong 5 đến 10 ngày. Người bệnh mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liểu duy nhất 1,5 g trong 3 ngày. Một cách dùng khác đối với người lớn trên 60 kg là uống mỗi lần 1 g, ngày 2 lần trong 3 ngày.
      • Bệnh do Giardia: Uống mỗi ngày một liều ornidazole duy nhất 1 g hoặc 1,5 g trong 1 hoặc 2 ngày.
      • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 1,5 g; hoặc uống một đợt 5 ngày với liều ornidazole mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần. Người bạn tình cũng phải được điều trị.
      • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Mỗi lần 500 mg, cứ cách 12 giờ một lần khi có thể thay thế cho liệu pháp tiêm truyền.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống 1,5 g vào 12 giờ trước phẫu thuật, rồi sau đó uống 500 mg, cứ cách 12 giờ một lần, trong 3 đến 5 ngày sau phẫu thuật.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em có thể trọng trên 35 kg dùng liều như của người lớn. Trẻ em có thể trọng 35 kg hoặc ít hơn dùng liều như sau:
      • Bệnh do amip: Trẻ em có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 25 mg/kg trong 5 đến 10 ngày. Trẻ em mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 40 mg/kg trong 3 ngày.
      • Bệnh do Giardia: Mỗi ngày uống một liều duy nhất 30 hoặc 40 mg/kg, trong 1 hoặc 2 ngày.
      • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 25 mg/kg.
      • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống mỗi ngày liều 20 đến 30 mg/kg thay cho liệu pháp tiêm truyền tĩnh mạch.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Có thể uống với liều 20 đến 30 mg/kg, 12 giờ trước phẫu thuật và sau phẫu thuật với liều 20 đến 30 mg/kg, cách 12 giờ một lần trong 3 ngày.
    • Sử dụng ở người suy gan: Do nửa đời thải trừ kéo dài và sự thanh thải của ornidazole giảm ở bệnh nhân suy gan, phải tăng gấp đôi khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân suy gan.
    • Sử dụng ở người suy thận: Sự thải trừ ornidazole không thay đổi nhiều ở bệnh nhân suy thận, do đó thường không cần điều chỉnh liều, nhưng ở bệnh nhân thẩm tách máu cần được cho dùng một liều ornidazole bổ sung trước khi thẩm tách máu; cho liều bổ sung 500 mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 2 g, hoặc 250 mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 1 g.

Chống chỉ định của Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Có tiền sử quá mẫn với các dẫn chất nitroimidazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Ngừng điều trị khi thấy mất điều hòa vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn. Kiểm tra công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử về loạn tạo máu, hoặc điều trị với liều cao và/hoặc điều trị thời gian dài. Trong trường hợp giảm bạch cầu, tiếp tục điều trị hay không phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Cần lưu ý là các dẫn xuất của 5-nitroimidazole có thể làm tăng tác dụng của vecuronium

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ornidazole có thể gây chóng mặt và lú lẫn, không nên lái xe và vận hành máy móc khi có các rối loạn này.

Tác dụng phụ của Ortizole 500mg Herabiopharm

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, vị kim loại khó chịu, đau bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng trị số enzym gan, viêm gan ứ mật, vàng da.
    • Tuyến tụy: Viêm tụy.
  • Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
    • Tiêu hóa: Viêm ruột kết.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tim mạch: Phù mạch.
    • Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
    • Mắt: Song thị, cận thị.
    • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Phản vệ.
  • Không rõ tần suất
    • Chung: Yếu ớt.
    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (khi tiêm tĩnh mạch).
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất điều hòa, nhức đầu, buồn ngủ, khó ngủ, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, cơn động kinh.
    • Thần kinh ngoại biên: Tê cóng hoặc đau nhói các chi.
    • Tiêu hóa: Tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng (do phát triển Candida).
    • Tiết niệu: Khó chịu ở niệu đạo, nước tiểu sẫm màu.
  •  Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Khi dùng đồng thời với rượu, ornidazole có thể gây phản ứng giống disulfiram ở một số bệnh nhân. Loạn tâm thần hoặc lú lẫn cấp tính đã xảy ra khi dùng đồng thời ornidazole và disulfiram.
  • Việc dùng đồng thời với các thuốc chống đông coumarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu tuy chưa thấy với ornidazole.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 6 viên.

Nhà sản xuất  

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ortizole 500mg Herabiopharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ