Oriner - Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn hiệu quả của Đông Nam

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-8235-09
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Domperidone 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Oriner là gì?

  • Oriner là thuốc được sản xuất bởi Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam với thành phần chính Domperidone có tác dụng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn hiệu quả, ngoài ra thuốc còn được dùng điều trị chán ăn, đầy bụng khó tiêu, viêm dạ dày ở người lớn, nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em.

Thành phần của Oriner

  • Domperidone 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Oriner

  • Oriner được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn dùng trong các trường hợp:
    • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.
    • Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
    • Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư...

Cách dùng - Liều dùng của Oriner

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên):
      • Viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Oriner chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Oriner cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Chống chỉ định của Oriner          

  • Domperidon cần chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Nôn sau khi mổ.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Lưu ý khi sử dụng Oriner

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Oriner: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Oriner

  • Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
  • Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.
  • Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức.
  • Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, Hydroquinidin, Quinidin).
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, Dofetilid, Dronedaron, Ibutilid, Sotalol).
    • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, Pimozid, Sertindol).
    • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, Escitalopram).
    • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin).
    • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Fluconazol, Pentamidin).
    • Một số thuốc điều trị sốt rét (dặc biệt là Halofantrin, Lumefantrin).
    • Một số thuốc dạ dày – ruột (ví dụ: Cisaprid, Dolasetron, Prucaloprid).
    • Một số kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, Mizolastin).
    • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, Vandetanib, Vincamin).
    • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, Diphemanil, Methadon).
    • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
    • Thuốc ức chế protease (ví dụ: Ritonavir, Saquinavir, Telaprevir).
    • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: Itraconazol, Ketoconazol, Posaconazol, Voriconazol).
    • Một số thuốc nhóm macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin).
  • Không dùng đồng thời với các thuốc sau:
    • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, Verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
    • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và Roxithromycin (chống chỉ định Clathromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
    • Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP sản xuất – thương mại dược phẩm Đông Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Oriner - Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn hiệu quả của Đông Nam hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ