Ondavell Inj.8mg/4ml - Thuốc chống buồn nôn do hóa trị hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21552-14
Xuất xứ:
Indonesia
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Ondavell Inj.8mg/4ml là thuốc gì?

  • Ondavell Inj.8mg/4ml được sản xuất và phân phối trên toàn quốc bởi Công ty PT NOVELL PHARMA - Indonesia, nhằm trị nôn, buồn nôn da hóa trị, xạ trị gây độc tế bào trong điều trị các bệnh lý khác nhau của cơ thể, đặc biệt là căn bệnh ung thư, do đó mà tránh được sự nôn mửa gây mất sức cho cơ thể.

Thành phần của thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Ondansetron

Chỉ định của thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Phòng ngừa chứng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (đặc biệt là cisplatin) khi người bệnh kháng lại hoặc có nhiều tác dụng phụ với liệu pháp chống nôn thông thường.
  • Phòng ngừa nôn và buồn nôn do chiếu xạ, sau phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Buồn nôn và nôn do hoá trị và xạ trị:
    • Người lớn:
      • Nôn nhẹ: tiêm IM hoặc IV chậm 8mg trước khi hoá trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ;
      • Nôn mạnh: dùng 1 liều 8mg tiêm trước khi hoá trị, sau đó 2 liều 8mg IV cách nhuau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1 mg/giờ tối đa 24 giờ;
      • Phòng ngừa nôn chậm: uống ngày 2 lần, mỗi lần 8mg, dùng 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
    • Trẻ em: trước hóa trị dùng 5mg/m2, 12 giờ sau uống ngày 2 lần, mỗi lần 4mg x 5 ngày.
  • Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật :
    • Người lớn: 1 tiếng trước khi gây mê uống 16mg hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê;
    • Trẻ em trên 2 tuổi: tiêm IV chậm 0,1 mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê.
  • Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.:
    • Người lớn: tiêm IV chậm 4mg;
    • Trẻ trên 2 tuổi: tiêm IV chậm 0,1mg/kg, tối đa 4mg.
  • Suy gan: tối đa 8mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều lượng không thay đổi,  sử dụng giống như liều của người lớn.

Chống chỉ định của thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (tuổi dưới 45), vì những người này dễ có thể có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liều cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng các hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi.
  • Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, cyclophosphamid liều dưới 1000mg, etoposid, 5 – fluouracil, vinblastin, vincristin).
  • Ondansetron sử dụng với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
  • Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất. Nghiên cứu cho thấy thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.
  • Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột và cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không được dùng Ondavell Inj.8mg/4ml trong thời gian mang thai, trừ khi có chỉ định chặt chẽ.
  • Phụ nữ cho con bú: vì có khả năng có phản ứng bất lợi cho nhũ nhi, không nên sử dụng Ondavell Inj.8mg/4ml cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị bằng Ondavell Inj.8mg/4ml.

Tác dụng phụ của thuốc Ondavell Inj.8mg/4ml

  • Tác dụng phụ khi điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị:
    • Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, phản ứng ngoại tháp
    • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón
    • Gan: suy gan
    • Toàn thân: mệt mỏi, phát ban
    • Khác: Các trường hợp sốc phản vệ hiếm gặp, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực (đau ngực), hạ kali máu, thay đổi điện tim, biến cố tắc mạch máu và co giật
  • Tác dụng phụ khi điều trị buồn nôn và nôn do bức xạ:
    • Thường gặp: đau đầu, táo bón và tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ khi điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:
    • Tim mạch: Hiếm khi: thay đổi điện tâm đồ thoáng qua bao gồm cả kéo dài khoảng QT.
    • Chung:
      • Thường gặp: Đỏ bừng mặt.
      • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, khó thở, hạ huyết áp, phù thanh quản, co thắt thanh quản, sốc và ngừng tim phổi.
    • Gan mật: Bất thường men gan
    • Hô hấp dưới: Nấc cụt
    • Thần kinh: Khủng hoảng Oculogyric, xuất hiện một mình, cũng như với các phản ứng dystonic khác
    • Da: Mề đay, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc hại.
    • Rối loạn mắt: Các trường hợp mù thoáng qua, chủ yếu là trong khi tiêm tĩnh mạch, đã được báo cáo. Những trường hợp mù thoáng qua đã được báo cáo để giải quyết trong vòng vài phút đến 48 giờ.
    • Khác: đau đầu, buồn ngủ, thiếu oxi, chóng mặt, rối loạn phụ khoa, lo lắng kích động, rối loạn nhịp tim, rùng mình, bí tiểu, huyết áp thấp, ngứa
  • Khi có các biểu hiện bất thường cần thông báo ngay với bác sỹ để được chữa trị kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Ondavell dường như không gây ra hoặc ức chế hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc cytochrom P-450 của gan. Do Ondavell được chuyển hóa bởi các enzyme chuyển hóa thuốc cytochrom P-450 ở gan (CYP3A4, CYP2D6, CYP1A2), nên các chất gây ức chế hoặc ức chế các enzyme này có thể thay đổi độ thanh thải và do đó, thời gian bán hủy của Ondavell. Trên cơ sở dữ liệu hạn chế, không nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng các thuốc này.
  • Dựa trên các báo cáo về hạ huyết áp sâu và mất ý thức khi sử dụng apomorphin với Ondavell, việc sử dụng đồng thời apomorphin với Ondavell là chống chỉ định.
  • Ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (nghĩa là phenytoin, carbamazepine và rifampin), độ thanh thải của Ondavell tăng đáng kể và nồng độ trong máu của Ondavell giảm. Tuy nhiên, trên cơ sở dữ liệu có sẵn, không nên điều chỉnh liều cho Ondavell cho bệnh nhân dùng các thuốc này.
  • Mặc dù không có dữ liệu về tương tác thuốc dược động học giữa Ondavell và tramadol, dữ liệu từ hai thử nghiệm nhỏ cho thấy sử dụng đồng thời Ondavell có thể dẫn đến giảm hoạt động giảm đau của tramadol. Bệnh nhân dùng đồng thời Ondavell dùng tramadol thường xuyên hơn trong các thử nghiệm này, dẫn đến tăng liều tích lũy khi dùng tramadol do bệnh nhân kiểm soát (PCA).
  • Hội chứng serotonin (bao gồm thay đổi trạng thái tâm thần, mất ổn định tự chủ và các triệu chứng thần kinh cơ) đã được mô tả sau khi sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể 5-HT và các thuốc ức chế serotonin khác, bao gồm cả thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và serotonin. .
  • Ở người, carmustine, etoposide và cisplatin không ảnh hưởng đến dược động học của Ondavell.
  • Trong một thử nghiệm chéo ở 76 bệnh nhân nhi, Ondavell tiêm tĩnh mạch không làm tăng nồng độ methotrexate trong máu cao.
  • Việc sử dụng đồng thời Ondavell không có tác dụng đối với dược động học và dược lực học của temazepam.
  • Ondavell không làm thay đổi tác dụng ức chế hô hấp do alfentanil hoặc mức độ phong tỏa thần kinh cơ do atracurium tạo ra. Tương tác với thuốc gây mê nói chung hoặc cục bộ chưa được nghiên cứu.
  • Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Ondavell không bị phân biệt đối xử như một loại thuốc benzodiazepine và cũng không thay thế cho các loại thuốc benzodiazepin trong các nghiên cứu nghiện trực tiếp.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

Quá liều thuốc Tarceva 100mg

  • Khi sử dụng quá liều Tarceva có thể gặp các triệu chứng: đột ngột mất thị lực trong một thời gian ngắn, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, ngất xỉu, táo bón, nhịp tim bất thường.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Tarceva 100mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy các đóng gói

  • Hộp 5 ống x 4ml

Nhà sản xuất

  • PT NOVELL PHARMA - Indonesia

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ondavell Inj.8mg/4ml - Thuốc chống buồn nôn do hóa trị hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ