Mulpax S-250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của US PHARMA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-13 21:45:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23430-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefuroxim 250mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g

Video

Mulpax S-250 là thuốc gì?

  • Mulpax S-250 với hoạt chất chính chứa Cefuroxim 250mg, được chỉ định điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra các bệnh: viêm đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục, bệnh lậu, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Thành phần của thuốc Mulpax S-250

  • Cefuroxim 250mg 

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Mulpax S-250

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai-mũi-họng): viêm họng hầu, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu : viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, mủ da, chốc lở. Bệnh lậu như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Mulpax S-250

  • Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Mulpax S-250

  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm phế quản:
    • Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg – 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 5-10 ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm bàng quang:
    • Nếu bạn không có biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7 đến 10 ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:
    • Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong 7-10 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nhiễm trùng.
  • Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:
    • Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của sự nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả, thời gian điều trị có thể 6 tuần hoặc hơn. Ngoài ra, các bộ phận giả thường được yêu cầu loại bỏ.
  • Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme:
    • Dùng 500 mg uống hai lần một ngày trong 20 ngày;
    • Hội bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ đã đề nghị uống cefuroxime có thể thay thế amoxicillin hoặc doxycycline để điều trị bệnh Lyme nếu dùng đường uống là thích hợp (ban đỏ, bệnh liệt dây thần kinh sọ não, chèn tim cấp một hoặc hai và viêm khớp). Bệnh nhân sốt cao cũng nên được đánh giá hoặc điều trị Human Ehrlichiosis granulocytic (HGE) và babesiosis.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:
    • Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3 g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.
  • Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:
    • Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm tai giữa:
    • Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:
    • Dùng 750 mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10-14 ngày;
    • Nếu bạn biêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1 g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150-400 mg mỗi 2 lít thẩm tách.
  • Liều thông thường cho người lớn viêm phổi:
    • Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ;
    • Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
    • Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng cefuroxime 250 mg đến 500 mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với cefuroxime.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm bể thận:
    • Dùng 750 mg đến 1,5 g uống mỗi 8 giờ hoặc 250-500 mg hai lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng
  • Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:
    • Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside;
    • Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.
  • Liều thông thường dành cho người lớn viêm xoang:
    • Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10-14 ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
    • Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
  • Liều thông thường cho người lớn viêm amiđan/viêm họng:
    • Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
    • Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
    • Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
    • Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Mulpax S-250

  • Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
  • Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.  

Tác dụng phụ của thuốc Mulpax S-250

  • Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.
  • Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn), nhức đầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng men gan.
  • Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phản ứng dị ứng (ngứa, sốt, nổi mề đay, ban đỏ), giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, vàng da, thiếu máu tán huyết.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Các thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của cefuroxim.
  • Probenecid làm chậm sự thải trừ cefuroxim.
  • Phản ứng Coomb dương tính có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng cefuroxim.
  • Cefuroxim có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong máu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling. Hai phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được đề nghị dùng để xác định nồng độ đường trong máu ở những bệnh nhân đang dùng cefuroxim. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g, thuốc bột pha hỗn dịch uống 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.  

Nhà sản xuất  

  • Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mulpax S-250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của US PHARMA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ