Medoxicam 15mg - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17741-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Meloxicam
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Medoxicam 15mg là thuốc gì?

  • Medoxicam 15mg là thuốc được chỉ định điều trị các viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp. Medoxicam 15mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp.

Thành phần của Medoxicam 15mg

  • Meloxicam.........................15mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Medoxicam 15mg

  • Thuốc Medoxicam 15mg là thuốc ETC dùng để điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp viêm xương khớp, điều trị triệu chứng trong thời gian dài các bệnh viêm khớp dạng thấp (viêm đa khớp mãn tính) và điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định của Medoxicam 15mg

  • Thuốc Medoxicam 15mg chống chỉ định trong trường hợp:
    • Quá mẫn với meloxieam hoặc các thành phần khác của thuốc. Do có khả năng nhạy cảm chéo giữa Meloxicam với các NSAIDs khác hoặc aspirin.
    • Các bệnh nhân hen suyễn, polyp mũi, phù mạch, mề đay hoặc có phản ứng quá mẫn sau khi dùng các thuốc NSAID khác hoặc aspirin.
    • Loét dạ dày đang tiến triển hoặc có tiền sử bệnh loét dạ dày tái phát.
    • Suy gan nặng.
    • Suy thận nặng chưa được thẩm phân máu.
    • Xuất huyết tiêu hoá hoặc mạch máu não hoặc bất kỳ rối loạn chảy máu khác.
    • Suy tim nặng.
    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều dùng – Cách dùng của Medoxicam 15mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
    • Viên nén Medoxicam 15mg dùng đường uống. Nên uống một lần duy nhất trong ngày với nước hoặc thức uống khác, trong bữa ăn.
    • Liều dùng tối đa là 15 mg/ngày. Không dùng quá liều khuyến cáo.
    • Người lớn:
      • Đợi cấp trong viêm xương khớp: liều khuyến cáo 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết và tùy vào mức độ trầm trọng của triệu chứng, liều dùng có thể tăng lên đến 15 mg/ngày.
      • Viêm khớp dạng thấp: liều khuyến cáo 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
      • Viêm cột sống đỉnh khớp: liều khuyến cáo 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
    • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi:
      • Trường hợp viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp liều khuyến cáo 7,5 mg/ngày. Với bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi nên khởi đầu điều trị với liều 7,5mg/ ngày.
    • Trẻ em:
      • Tính an toàn và hiệu quả của Medoxicam 15mg đối với trẻ em dưới 15 tuổi chưa được thiết lập.
    • Suy gan:
      • Medoxicam 15mg chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng. Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
    • Suy thận:
      • Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu (suy thận nặng) liều mỗi ngày không vượt quá 7,5 mg/ngày. Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số creatinine >25 ml/min).

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Medoxicam 15mg

  • Trước khi điều trị bằng meloxicam trên bệnh nhân có tiền sử viêm thực quản, viêm dạ dày hoặc loét dạ dày, phải xác định chắc chắn các bệnh trên đã khỏi. Phải luôn chú ý đến khả năng tái phát bệnh trên các bệnh nhân này khi điều trị bằng meloxicam.
  • Không nên dùng quá liều tối đa khuyến cáo khi hiệu quả điều trị không đạt như mong đợi và không dùng phối hợp thêm các thuốc nhóm NSAID khác do làm tăng nguy cơ độc tính trong khi hiệu quả điều trị phối hợp chưa được xác định.
  • Không dùng phối hợp meboxieam với các thuốc nhóm NSAID khác bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
  • Nếu triệu chứng không cải thiện sau vài ngày điều trị, nên đánh giá lại lợi ích điều trị.
  • Chảy máu, loét và thủng dạ dày ruột: Chảy máu, loét và thủng dạ dày ruột, có thể gây tử vong đã được báo cáo với tất cả các NSAIDs ở bất kỳ thời điểm nào của đợt điều trị, có hoặc không có các triệu chứng báo trước hoặc tiền sử bị các tai biến trầm trọng trên đường tiêu hóa.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chống chỉ định meloxicam cho phụ nữ có thai.
    • Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến bà mẹ mang thai và/hoặc sự phát triển của phôi-bào thai.
    • Trong giai đoạn thứ 3 của thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ra trên thai độc tính trên tim-phổi, rối loạn chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận, giảm hydroamniosis trên mẹ và trên thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Meloxicam có bài tiết qua sữa mẹ. Không cho con bú nếu dùng meloxicam.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có rối loạn thị giác, ngủ gà, hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Medoxicam 15mg

  • Máu và hệ bạch huyết
    • Thường gặp: thiếu máu.
    • Ít gặp: giảm bạch cầu; giảm tiểu cầu; mất bạch cầu hạt.
  • Hệ miễn dịch
    • Hiếm gặp: phản vệ/ những phản ứng giống phản vệ.
  • Tâm thần
    • Hiếm gặp: rối loạn tâm thần, mất ngủ và ác mộng.
  • Thần kinh
    • Thường gặp: suy nghĩ kém, nhức đầu,
    • Ít gặp: chóng mặt, ù tai, choáng váng.
    • Hiếm gặp: co giật.
  • Mắt
    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác bao gồm cả nhìn mờ.
  • Tim
    • Ít gặp: tim đập nhanh.
    • Phù chi dưới, tăng huyết áp, và suy tim đã được báo cáo thấy khi điều trị với NSAID.
  • Mạch
    • Ít gặp: tăng huyết áp, đỏ mặt.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: Hen suyễn có thể gặp ở một vài cá thể dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác.
  • Dạ dày ruột
    • Thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn và ói mửa, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy,
    • Ít gặp: Chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày, viêm thực quản, viêm bao tử.
    • Hiếm gặp: thủng dạ dày ruột, viêm đại tràng.
    • Tình trạng loét dạ dày, thủng và chảy máu dạ dày ruột một vài trường hợp có thể nặng, nhất là ở người lớn tuổi.
  • Gan mật
    • Ít gặp: Rói loạn thoáng qua chức năng gan (như tăng transaminases hoặc bilirubin).
    • Hiếm gặp: Viêm gan.
  • Da và các mô dưới da
    • Thường gặp: ngứa, phát ban.
    • Ít gặp: mày đay.
    • Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng.
  • Thận niệu
    • Ít gặp: Rối loạn chức năng thận như tăng creatinine hoặc urea, giữ nước và natri, tăng kali huyết.
    • Hiếm gặp: Suy chức năng thận cấp.
  • Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không nên sử dụng phối hợp trong các trường hợp sau:
    • Với các NSAIDs khác bao gồm cả salicylates (acetylsalicylic acid 3g/ngày).
    • Với corticosteroids.
    • Lithi.
    • Thuốc chống đông máu.
    • Methotrexate liều cao, 15mg/tuần hoặc cao hơn.
    • Cyclosporin.
    • Thuốc lợi tiểu, chất ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
    • Các thuốc điều trị cao huyết áp khác (như chẹn Beta).
    • Thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ly giải huyết khối.
    • Các chất ức chế serotonin có chọn lọc (SSRIs).
    • Cholestyramine.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng ngộ độc khi quá liều cấp NSAID thường gặp như chóng mặt, buồn nôn, ói mửa, đau vùng thượng vị, ít khi dẫn đến hôn mê, thường hồi phục nhanh sau khi điều trị hỗ trợ.
  • Chảy máu dạ dày ruột có thé xảy ra. Ngộ độc nặng có thể dẫn đến cao huyết áp, suy thận cấp, suy chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim mạch và ngừng tim. Phản ứng giống phản vệ có thể xảy ra.
  • Vì vẫn chưa tìm ra thuốc giải độc, trong trường hợp quá liều, áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sử dụng Cholestyramin 4g ngày 3 lần có thể giúp tăng thải trừ meloxicam.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 đô C, tránh ánh sáng mạnh.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Medoxicam 15mg

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Medoxicam 15mg - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ