Medoclor 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17743-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 8 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Medoclor 250mg là thuốc gì?

  • Medoclor 250mg là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Medoclor 250mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp.

Thành phần của Medoclor 250mg

  • Cefaclor .........................250mg

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Công dụng – Chỉ định của Medoclor 250mg

  • Thuốc Medoclor 250mg là thuốc ETC dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:
    • Viêm tai giữa.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm viêm phổi, viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mạn, viêm hầu, viêm xoang, viêm amidan.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính, bao gồm cả viêm bàng quang và viêm thận – bể thận.

Chống chỉ định của Medoclor 250mg

  • Thuốc Medoclor 250mg chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với các Cephalosporin.

Liều dùng – Cách dùng của Medoclor 250mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường của người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ, trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn kém nhạy cảm thì liều có thể tăng lên 500 mg mỗi 8 giờ. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.
    • Người già: Không cần chỉnh liều.
    • Suy thận: Thường không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận từ trung bình đến nặng. Thời gian bán hủy của Cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ so với 0,6 – 0,9 giờ ở các bệnh nhân bình thường. Do kinh nghiệm lâm sàng còn giới hạn vì vậy nên thực hiện theo dõi cận lâm sàng và làm các xét nghiệm cần thiết.
    • Thẩm tách máu: Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương giảm khoảng 25% -30% do thẩm tách máu. Đối với các bệnh nhân thẩm tách thường xuyên, liều 250 mg – 1g nên được chỉ định ngay trước khi thẩm tách. Liều 250 – 500 mg nên được chỉ định mỗi 6 – 8 giờ trong khoảng thời gian giữa các đợt thẩm tách.
    • Trẻ em:
      • Độ an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
      • Tổng liều hàng ngày thông thường là 20mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 8 giờ.
    • Viêm phế quản và viêm phổi, liều 20mg/kg /ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 8 giờ.
    • Viêm tai giữa và viêm hầu, liều 20mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều bằng nhau, mỗi 12 giờ.
    • Trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tán huyết beta, Streptococcus sp. thì việc điều trị nên được tiếp tục ít nhất 10 ngày.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Medoclor 250mg

  • Trước khi điều trị với MEDOCLOR, phải cố gắng tìm hiểu kỹ xem trước đây bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Cefaclor, các Cephalosporin hoặc Penicillin. Nên cẩn thận khi chỉ định Cefaclor cho các bệnh nhân nhạy cảm với Penicillin vì đã có ghi nhận có phản ứng dị ứng chéo bao gồm phản ứng phản vệ giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Nếu bệnh nhân có phản ứng dị ứng với Cefaclor thì cần ngưng dùng thuốc và sử dụng loại thuốc thích hợp khác không thuộc nhóm Cephalosporin.
  • Ở các bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan dùng Cefaclor, có khả năng bị viêm đại tràng giả mạc. Việc ngưng dùng thuốc có thể là thích hợp trong các trường hợp bệnh nhẹ. Các trường hợp nặng hơn cần áp dụng thêm các biện pháp khác, do viêm đại tràng giả mạc có thể đe dọa tính mạng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Cefaclor ở các bệnh nhân suy thận nặng vì khi đó thời gian bán hủy của thuốc bị kéo dài. Nên theo dõi lâm sàng cẩn thận và làm các xét nghiệm cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu về khả năng sinh sản thực hiện trên động vật không cho thấy có dấu hiệu gây hại trên khả năng sinh sản hoặc tác động gây dị dạng bào thai. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu trên súc vật không luôn tiên đoán được các đáp ứng trên người. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt trên phụ nữ có thai. Vì vậy cần cân nhắc thật cẩn thận giữa lợi ích điều trị và các nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Cefaclor được bài tiết qua sữa với một lượng nhỏ, chưa có số liệu nào về các ảnh hưởng của thuốc trên trẻ còn bú. Cần thận trọng khi chỉ định và khuyến cáo nên ngưng cho trẻ bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người bệnh dùng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây hoa mắt, ngủ gà.

Tác dụng phụ của Medoclor 250mg

  • Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lú lẫn, hoa mắt, tăng hoạt động có hồi phục, mất ngủ, căng thẳng, ngủ gà đã có báo cáo nhưng rất hiếm.
  • Hệ tiêu hoá: Thường gặp tiêu chảy, nhưng hiếm khi nặng đến mức cần ngưng điều trị. Buồn nôn, nôn đã có báo cáo thấy. Viêm ruột kết, số hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
  • Niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nấm Candida âm đạo.
  • Huyết học: Thử nghiệm Combs dương tính. Tăng bạch cầu ưa eosin, hiếm gặp các trường hợp giảm lượng tiêu cầu. Tăng tế bào bạch huyết nhẹ, giảm bạch cầu. Rất hiếm thấy các trường hợp thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
  • Gan: Tăng nhẹ ALT và AST, viêm gan nhẹ và vàng da ứ mật.
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn như sởi, ngứa, mề đay. Điều trị bằng cách ngưng dùng thuốc, các tác dụng này thường giảm. Hồng ban đa dạng, nổi ban, và các phản ứng dị ứng da khác, viêm khớp và chứng đau khớp, có hoặc không có sốt, các biểu hiện giống triệu chứng của bệnh huyết thanh đã có báo cáo thấy. Ít xảy ra bệnh hạch bạch huyết và protein niệu.
  • Triệu chứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra trong khi hoặc sau khi áp dụng đợt điều trị thứ hai với Cefaclor, và thường thấy xảy ra ở trẻ. Các triệu chứng xuất hiện nhanh khi bắt đầu điều trị và thường biến mất nhanh sau khi ngưng điều trị.
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Hạn chế sự bài tiết qua thận của Cefaclor.
  • Warfarin: Dùng chung cefaclor đã ghi nhận có số hiếm các trường hợp làm gia tăng thời gian prothombin, có hoặc không có xuất huyết lâm sàng. Khuyến cáo theo dõi thường xuyên thời gian prothombin, nếu cần thiết cần điều chỉnh liều lượng warfarin.
  • Ảnh hưởng trên kết quả xét nghiệm:
    • Thử nghiệm Combs: Cho kết quả dương tính giả trong các nghiên cứu huyết học hoặc trong các phương pháp thử nghiệm tương thích truyền máu, hoặc trong làm xét nghiệm Combs ở trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã dùng Cefaclor trước khi sanh.
  • Glucose niệu: Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra với viên thử sulphate đồng hoặc dung dịch Fehling hoặc thuốc thử Benedict.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm tiêu chảy, đau thượng vị, buồn nôn, và nôn. Nếu uống một lượng thuốc gấp 5 lần liều khuyến cáo hằng ngày, cần khử độc đường dạ dày-ruột, rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt. Ngoài ra cần áp dụng biện pháp điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 8 viên

Bảo quản

  • Thuốc Medoclor 250mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Medoclor 250mg

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Medoclor 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ