Maxxflame-C - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của Ampharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25620-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Maxxflame-C là thuốc gì?

  • Maxxflame-C giúp điều trị các tình trạng bệnh lý như viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống, đau răng, đau sau phẫu thuật, ngoài ra có bệnh lý khác cũng sẽ được ưu tiên dùng thuốc nhằm hạn chế tối đa cơn đau.

Thành phần của Maxxflame-C

  • Celecoxib ................................... 200mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Maxxflame-C

  • Điều trị triệu chứng viêm khớp, thoái hoá khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.

Chống chỉ định của thuốc Maxxflame-C

  • Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib, sulfonamide, aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Điều trị đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Suy tim nặng. Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatin dưới 30 ml/phút). Suy gan nặng.

Liều lượng - Cách dùng thuốc Maxxflame-C

  • Liều dùng: Để điều trị thoái hóa xương – khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh. Tìm liều thấp nhất mà có hiệu quả.
    • Thoái hóa xương – khớp: liều thông thường: 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
    • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: liều thông thường: 100 – 200mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200mg x 2 lần/ngày.
    • Polyp đại tràng – trực tràng: liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
    • Đau nói chung và thống kinh: liều thông thường ở người lớn: 400mg uống một lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
    • Những người cao tuổi: trên 65 tuổi: không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
    • Suy thận: chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo nào đặc biệt về điều chỉnh liều cho người suy thận mãn.
    • Suy gan: chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.

Cách dùng:

  • Thuốc uống này 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hóa xương – khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn, liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ nghi ngờ mang thai. Nếu có thai trong quá trình điều trị cần ngưng sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân bị hóa mắt, chóng mặt, hoặc ngủ gà trong khi sử dụng thuốc thì cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Maxxflame-C

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn lan tỏa: viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Rối loạn hệ tạo máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: dị ứng nặng thêm, các phản ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ, lo âu, trầm cảm, mệt mỏi, lú lẫn, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, tăng trương lực cơ, dị cảm, ngủ gà, nhồi mãu não, mất điều hòa, thay đổi vị giác, đau đầu, động kinh nặng thêm, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác, xuất huyết nội sọ gây tử vong.
  • Rối loạn mắt: mờ mắt, viêm kết mạc, xuất huyết hãn cầu, tắc động mạch hoặc tĩnh mạch võng mạc.
  • Rối loạn tai và mê lộ: ù tai, giảm thính lực.
  • Rối loạn tim: nhồi máu cơ tim, suy tim, trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
  • Rối loạn mạch: tăng huyết áp, nóng bừng, viêm mạch, tắc mạch phổi.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất: viêm họng, viêm mũi, khó thở, co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, hó nuốt, táo bón, ợ hơi, viêm dạ dày, viêm miệng, loét dạ dày tá tràng, thực quả và đại tràng, thủng ruột, viêm thực quản, đại tiểu máu đen, viêm tụy, buồn nôn, xuát huyết tiêu hóa, viêm đại tràng.
  • Rối loạn gan mật: bất thường chức năng gan, tăng SGOT và SGPT, tăng men gan, suy gan (đôi khi gây tử vong hoặc cần ghép gan), viêm gan bùng phát (đôi khi gây tử vong), hoại tử gan, viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ngứa, mề đay, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, bầm máu, ban bọng nước, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hối chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phát ban do thuốc kèm theo twang bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) hoặc hội chứng quá mẫn, phù mạch, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút ở chân, đau khớp, viêm cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: tăng creatinin, tăng BUN, suy thận cấp, viêm mô thận kẽ, giảm natri máu.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: rối loạn kinh nguyệt, không đặc hiệu.
  • Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng: các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên ứ dịch, đau ngực.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Maxxflame-C:

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX – 2.
  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
  • Cần thận trọng dùng celecobix cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.
  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
  • Cần thận trọng khi dùng celecoxi cbho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib
  • Phụ nữ có thai: Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecobix ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecobix cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ và có thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecobix ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết celecobix có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecobix có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữ mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho con bú, hoặc ngừng dùng celecobix.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thành lập ở bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Giảm 50% liều ở bệnh nhân suy gan trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có sự chuyển hóa kém các chất nền CYP2C9: Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2 liều khuyến nghị.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Qúa liều và cách xử trí

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: thiếu năng lượng, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, chất nôn có máu hoặc giống như bã cà phê, phân có máu hoặc đen, mất ý thức, nổi mề đay, phát ban, sưng mắt, mặt, lưỡi, môi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Tương tác thuốc

  • Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6. Thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin: các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Cần chú ý đến tương tác này khi dùng celecobix đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thuốc lợi tiểu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
  • Aspirin: mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời hai thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.
  • Fuconazol: dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Tương tác dươc động học này có vể do fluconazlo ức chế isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyển hóa celecoxib. Nên bắt đầu điều trị bệnh celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.
  • Lithi: celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tang nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bênh dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và chần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.
  • Warfarin: các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 100 viên.

Nhà sản xuất

  • Ampharco U.S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Maxxflame-C - Thuốc điều trị viêm khớp hiệu quả của Ampharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ