Lovastatin DWP 10mg Wealphar - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35744-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lovastatin 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lovastatin DWP 10mg Wealphar là gì?

  • Lovastatin DWP 10mg Wealphar là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar, với thành phần chính Lovastatin có tác dụng điều trị tăng  cholesterol máu và dự phòng biến cố mạch vành. Ngoài ra Lovastatin DWP 10mg Wealphar còn được sử dụng để làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định…

Thành phần của Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Lovastatin: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Đau thắt ngực là gì?

  • Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. Cơn đau thắt ngực thường xuất hiện bởi gắng sức hoặc căng thẳng tâm lý và giảm bớt do nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.

Công dụng và chỉ định của Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Tăng cholesterol máu: Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb).

  • Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

  • Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.

  • Giảm nguy cơ đau thắt ngực không ổn định.

  • Dự phòng thứ phát biến cố mạch vành.

  • Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:

  • Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.

  • Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.

Cách dùng - Liều dùng của Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu 20 mg và liều duy trì hàng ngày 20-80 mg.

    • Không dùng quá 20 mg lovastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với danazol, diltiazem hoặc verapamil.

    • Không dùng quá 40 mg lovastatin/ngày khi sử dụng với amiodaron.

    • Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử 10-17 tuổi được khuyến cáo phạm vi liều dùng lovastatin là 10-40 mg/ngày; liều tối đa là 40 mg/ngày.

    • Thuốc có hiệu quả khi dùng kết hợp với sequestrants acid mật.

    • Bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <30 ml/phút) tránh tăng liều lên quá 20 mg/ngày.

Chống chỉ của Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

  • Chống chỉ định dùng lovastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (như: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin); Các thuốc ức chế protease của HIV (như: boceprevir, telaprevir, nefazodon).

  • Tránh sử dụng đồng thời lovastatin với: Cyclosporin, gemfibrozil.

  • Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (Grapefruit juice) (>1 lít/ ngày)

  • Không dùng quá 20 mg lovastatin/ ngày khi dùng đồng thời với: Danazol, diltiazem, verapamil.

  • Không dùng quá 40 mg lovastatin/ ngày khi sử dụng với amiodaron.

  • Không dùng lovastatin phối hợp với các thuốc có chứa cobicistat..

Lưu ý khi sử dụng Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (thí dụ đái tháo đường khó kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống lovastatin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (>3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.

  • Liệu pháp lovastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.

  • Chỉ dùng lovastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Lovastatin DWP 10mg Wealphar

  • Thường gặp, ADR>1/100:

    • Tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4-9%), chóng mặt (3-5%), nhìn mờ (1-2%), mất ngủ, suy nhược.

    • Thần kinh cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

    • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:

    • Thần kinh-cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).

    • Da: Ban da.

    • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:

    • Thần kinh-cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

    • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn….)

    • Tăng đường huyết.

    • Tăng HbAlc.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Lovastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng lovastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

  • Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của lovastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

  • Mặc dù không tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sàng, nhưng không thấy có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng lovastatin cùng với các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm phi steroid.

  • Các nghiên cứu gần đây cho thấy điều trị kết hợp ACEI và nhóm statin có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến tim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim hoặc bị bệnh tiểu đường từ 55 tuổi trở lên. Ngoài ra việc kêt hợp này còn có thê là 1 lựa chọn điều trị khác cho bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển mà chỉ ACEI không làm giảm đáng kể protein niệu và các thương tổn.

  • Lovastatin, như một số chất ức chế khác của HMG-CoA reductase, là một chất nền của cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Một số loại thuốc ức chế con đường trao đổi chất này có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lovastatin và làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Chúng bao gồm itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, các kháng sinh macrolid là erythromycin và clarithromycin, kháng sinh ketolid là telithromycin, thuốc ức chế protease HIV, boceprevir, telaprevir, chống trầm cảm là nefazodon, hoặc các thuốc chứa cobicistat. Sự kết hợp của các loại thuốc này với lovastatin được chống chỉ định. Nếu điều trị ngắn hạn với các chất ức chế CYP3A4 mạnh là không thể tránh khỏi, nên ngưng sử dụng lovastatin trong quá trình điều trị

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lovastatin DWP 10mg Wealphar - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ