Lidocain 2% Thephaco - Thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20496-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lidocain hydroclorid - 40mg/ 2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 100 ống x 2ml.
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Lidocain 2% Thephaco là sản phẩm gì?

  • Lidocain 2% Thephaco là giải pháp ưu tiên được sử dụng giúp gây tê tại chỗ giúp người bệnh không còn cảm giác đau, để thực hiện các kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác diễn ra đạt hiệu quả cao và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh, hoặc được sử dụng làm dung môi để hòa tan các loại thuốc tiêm đóng ở dạng bột hay pha loãng một số thuốc tiêm khác. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.

Thành phần của Lidocain 2% Thephaco

  • Mỗi ống 2 ml chứa:
    • Thành phần chính: 40 mg Lidocain hydroclorid.
    • Tá dược vừa đủ 2 ml: Natri clorid, Nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Lidocain 2% Thephaco

  • Làm dung môi để hòa tan các loại thuốc tiêm đóng ở dạng bột hay pha loãng một số thuốc tiêm khác (nhằm mục đích giảm tác dụng gây đau của thuốc được hòa tan hoặc pha loãng).
  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm.
  • Tiêm để điều trị cấp tính loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim.
  • Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Cách dùng – liều dùng của Lidocain 2% Thephaco

  • Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền. Thiết bị hồi sức, oxy và những thuốc để cấp cứu phải sẵn sàng để có ngay nếu cần..
  • Liều dùng: Khi dùng thuốc tê để khám nghiệm hoặc thực hiện kỹ thuật với dụng cụ, liều khuyến cáo là để dùng cho một người trung bình; cần hiệu chỉnh liều theo từng cá nhân, dựa trên tuổi, kích thước và tình trạng cơ thể, và dự đoán tốc độ hấp thu toàn thân từ chỗ tiêm. Liều uống được chỉ định tùy theo các trường hợp sau đây:
    • Gây tê từng lớp
    • Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid.
    • Khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain hydroclorid tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).
    • Gây tê phong bế vùng
    • Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
    • Gây tê phong bế thần kinh
    • Tiêm dung dịch lidocain hydroclorid vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
    • Để phong bế trong 2 – 4 giờ với liều khuyến cáo ở trên (xem gây tê từng lớp).
    • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất
    • Đề tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, ví dụ:
    • Dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần.
    • Sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hóa ở gan.
    • Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 – 10 giờ.
    • Ghi chú:
      • Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài.
      • Cần thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để bảo đảm nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị (1,5 – 5 microgam/ml) để giảm thiểu độc tính của thuốc.
      • Một số người bệnh có nhồi máu cơ tim cấp có thể cần nồng độ lidocain huyết tương cao hơn bình thường để duy trì hiệu lực chống loạn nhịp.

Chống chỉ định của Lidocain 2% Thephaco

  • Chống chỉ định dùng thuốc cho các bệnh nhân sau đây:
    • Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid.
    • Người bệnh có hội chứng Adams-Stokes.
    • Bệnh nhân có rối loạn xoang-nhĩ nặng, blốc nhĩ-thất ở tất cả các mức độ.
    • Suy cơ tim nặng hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Lidocain 2% Thephaco

  • Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.
  • Dùng hết sức thận trọng cho người bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
  • Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
  • Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
  • Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Lidocain 2% Thephaco

  • Thường gặp:
    • Tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
    • Khác: Rét run.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Ức chế tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.
    • Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
    • Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng
    • khoái, ảo giác.
    • Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh — cơ và xương: Dị cảm.
    • Mắt: Nhìn mờ, song thị.
    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Cách xử trí khi gặp tác dụng không mong muốn:
    • Đối với phản ứng toàn thân do hấp thu quá mức:
      • Duy trì thông khí, cho 100% oxygen.
      • Thực hiện hô hấp hỗ trợ hoặc chỉ huy khi cần.
      • Ở một số người bệnh, có thể cần phải đặt ống nội khí quản.
    • Đối với suy tuần hoàn: DÙng một thuốc co mạch và truyền dịch tĩnh mạch.
    • Đối với chứng methemoglobin huyết: CHo xanh methylen (1-2 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch).
    • Đối với co giật: Cho một thuốc chống co giật benzodiazepin. Cần nhớ là benzodiazepin tiêm tĩnh mạch có thể gây ức chế hô hấp và tuần hoàn, đặc biệt khi tiêm nhanh.

Tương tác của Lidocain 2% Thephaco

  • Adrenalin phối hợp với lidocain:
    • Làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
    • Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim)
    • Nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
    • Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
    • Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
    • Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm:
    • An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, ức chế nhĩ -thất, suy tim, và giảm huyết áp).
    • Các khoảng QRS và Q – T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng.
    • Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
  • Cách xử trí:
    • Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật).
    • Natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp.
    • Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 100 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Lidocain 2% Thephaco - Thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ