LEVETRAL- 750 - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của công ty Davipharm

600,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28916-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levetiracetam - 750 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

LEVETRAL-750 là thuốc gì?

  • Levetral-750 là thuốc để trị một số dạng động kinh nhất định. Levetral-750 còn phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị các cơn động kinh cục bộ.

Thành phần của thuốc LEVETRAL-750

  • Mỗi viên nén bao phim LEVETRAL-750 chứa:
    • Levetiracetam  750 mg.
    • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc LEVETRAL-750

  • Điều trị một số dạng động kinh nhất định. Động kinh là tình trạng mà bệnh nhân bị co giật lặp lại. Levetiracetam được dùng trong dạng động kinh mà co giật khởi phát chỉ ở một bên não, nhưng sau đó có thể lan rộng ra một vùng lớn hơn ở cả hai bên của não (cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát). Levetiracetam được dùng để làm giảm số lượng cơn co giật của bạn.
  •  Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị:
    • Các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
    • Động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
    • Các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc LEVETRAL-750

  • Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc LEVETRAL-750

  • Liều dùng:
    • Đơn trị:
      • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):
      • Liều chung: Trong khoảng 1.000 - 3.000 mg mỗi ngày.
      • Khi bạn mới khởi đầu điều trị với LEVETRAL, bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn (500 mg mỗi ngày) trong 2 tuần trước khi cho bạn dùng liều chung thấp nhất 1000 mg.
    • Phối hợp điều trị:
      • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 - 17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:
      • Liều chung: Trong khoảng 1000 - 3000 mg mỗi ngày.
      • Ví dụ: Nếu liều hàng ngày của bạn là 1.000 mg, bạn có thể uống 2 viên 250 mg vào buổi sáng và 2 viên 250 mg vào buổi tối.
      • Liều cho trẻ sơ sinh (từ 1 - 23 tháng tuổi), trẻ em (từ 2 - 11 tuổi) và thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg.
  • Cách dùng:
    • Thuốc phải được uống cùng với một lượng nước đủ và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng

  • Bạn bị vấn đề về thận, làm theo hướng dẫn của bác sỹ. Bác sỹ có thể quyết định có hiệu chỉnh liều cho bạn hay không.
  • Bạn chú ý đến bất cứ dấu hiệu chậm phát triển hoặc dậy thì sớm nào của trẻ hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
  • Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như LEVETRAL có ý nghĩ làm tổn thương bản thân hay tự sát. Nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của trầm cảm và/ hoặc ý định tự sát, hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Dùng thuốc cho trẻ em: Thuốc không được dùng đơn trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Sử dụng thuốc LEVETRAL-750 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.

Sử dụng thuốc LEVETRAL-750 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của thuốc LEVETRAL-750

  • Quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể).
  • Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
  • Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
  • Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
  • Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng LEVETRAL. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
  • Rất thường gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
    • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
    • Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu.
    • Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
    • Tai và tai trong: Ù tai.
    • Phổi, ngực và trung thất: Ho.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
    • Da và các mô dưới da: Phát ban.
  • Toàn thân:
    • Suy nhược/ mệt mỏi.
  • Ít gặp:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
  • Tâm thần:
    • Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
    • Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
    • Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
    • Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
    • Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
    • Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
  • Hiếm gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
    • Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
    • Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
    • Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Gan mật: Suy gan, viêm gan.
    • Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa).

Tương tác thuốc LEVETRAL-750

  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
  • Các thuốc chống động kinh khác.
  • Probenecid.
  • Methotrexat.
  • Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin.
  • Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol).
  • Sử dụng LEVETRAL với thức ăn:
  • Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu bị giảm đi đôi chút.
  • Chưa có thông tin về tương tác của levetiracetam với rượu.

Quên liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần nhất.
  • Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể là buồn ngủ, kích động, hung hăng, giảm phản xạ, khó thở và hôn mê.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên (Nhôm - Nhôm).

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

 


Câu hỏi thường gặp

LEVETRAL- 750 - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của công ty Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ