Lansoprazol 30mg Domesco - Điều trị loét dạ dày, tá tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-11281-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lansoprazol vi hạt bao tan trong ruột (hàm lượng 8,5%) tương đương 30mg Lansoprazol -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lansoprazol 30mg Domescolà thuốc gì?

  • Lansoprazol 30mg Domesco là thuốc đường tiêu hóa với thành phần chính Lansoprazol ( (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột Lansoprazol 8,5 %) 30 mg) giúp điều trị loét dạ dày, tá tràng, dự phòng viêm thực quản trào ngược...
  • Lansoprazol 30mg Domesco được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Thành phần của Glibenclamid 5mg Domesco

  • Dược chất chính: Lansoprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột Lansoprazol 8,5 %) 30 mg
  • Tá dược: : Mannitol, đường Pharmagrad, Dinatri hydrophosphat, Calci CMC, Magnesi oxid, Hydroxypropyl methylcellulose, Methacrylic acid copolymer typ-C L30D, Diethyl phthalat, Titan dioxid, Talc, nang cứng gelatin.

 Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Lansoprazol 30mg Domesco

  • Công dụng:
    • Dùng uống, uống Lansoprazol trước khi ăn ít nhất 30 phút, uống cả viên thuốc.
    • Đối với bệnh nhân khó nuốt: Nghiên cứu lâm sàng cho thấy có thể mở viên nang ra và pha trộn các vi hạt với một ít nước hoặc rắc vào một lượng nhỏ thức ăn mềm (như sữa chua) để dễ nuốt. Có thể mở viên nang ra và trộn các hạt với 40 ml nước để uống thông qua một ống thông mũi vào dạ dày. Sau khi pha hỗn hợp thuốc, nên dùng ngay lập tức.
  • Chỉ định:
    • Điều trị loét dạ dày, tá tràng.
    • Điều trị và dự phòng viêm thực quản trào ngược.
    • Phối hợp với kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter pylori(H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng.
    • Điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày, tá tràng lành tính do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    • Điều trị tình trạng tăng tiết acid, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison.

Cách dùng - Liều dùng của Lansoprazol 30mg Domesco

  • Cách dùng: Dùng uống, nên uống một liều duy nhất vào bữa ăn sang hoặc bữa ăn chính đầu tiên. Cần phối hợp với chế độ ăn uống và hoạt động thể lực của bệnh nhận.
  • Liều dùng:
    • Điều trị loét dạ dày: 30 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Vết loét thường sẽ lành trong vòng 4 tuần, tuy nhiên ở những bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn trong thời gian này, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều trong 4 tuần nữa.
    • Điều trị loét tá tràng: 30 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần. Ở những bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn trong thời gian này, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều trong 2 tuần nữa.
    • Điều trị viêm thực quản trào ngược: 30 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Ở những bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn trong thời gian này, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều trong 4 tuần nữa.
    • Điều trị viêm thực quản trào ngược: 30 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Ở những bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn trong thời gian này, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều trong 4 tuần nữa.
    • Dự phòng viêm thực quản trào ngược: 30 mg/ngày nếu cần thiết.
    • Phối hợp với kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng: Khi xem xét việc điều trị phối hợp với các kháng sinh thích hợp, cân nhắc khả năng kháng thuốc, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày, đôi khi lên đến 14 ngày).
      • Liều khuyến cáo là 30 mg lansoprazol x 2 lần/ngày trong 7 ngày kết hợp theo một trong các phác đồ sau đây:
      • Lansoprazol (30 mg x 2 lần/ngày) + clarithromycin (250 - 500 mg x 2 lần/ngày) + amoxicillin (1 g x 2 lần/ngày).
      • Hoặc Lansoprazol (30 mg x 2 lần/ngày) + clarithromycin (250 mg x 2 lần/ngày) + metronidazol (400 - 500 mg x 2 lần/ngày).
      • Khi clarithromycin kết hợp với lansoprazol và amoxicillin hoặc metronidazol, tỷ lệ diệt trừ H. pylori là 90 %. 6 tháng sau khi điều trị thành công, nguy cơ tái nhiễm thấp và tái phát thấp. Áp dụng phác đồ gồm lansoprazol (30 mg x 2 lần/ngày), amoxicillin (1 g x 2 lần/ngày) và metronidazol (400 - 500 mg x 2 lần/ngày). Tỷ lệ diệt trừ thấp hơn khi kết hợp sử dụng clarithromycin. Điều này phù hợp cho những ai không thể dùng clarithromycin, khi tỷ lệ kháng thuốc địa phương với metronidazol là thấp. Tất cả 3 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
  • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng lành tính do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID): 30 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Ở những bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn có thể tiếp tục điều trị trong 4 tuần nữa. Đối với bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị loét mà khó hết bệnh, điều trị lâu dài hoặc dùng liều cao hơn.
  • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng NSAID (ở người > 65 tuổi hoặc tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng) yêu cầu điều trị NSAID kéo dài: Dùng liều 30 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 30 mg/ngày. Giảm nhanh triệu chứng. Cân nhắc điều chỉnh liều cho từng bệnh nhân. Cần kiểm tra thêm nếu các triệu chứng không giảm trong vòng 4 tuần với liều 30 mg/ngày.
  • Điều trị tình trạng tăng tiết acid, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison: Liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60 mg x 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng. Liều uống dao động từ 30 mg uống cách nhật đến 180 mg uống hàng ngày cần để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEq/giờ (5 mEq/giờ ở bệnh nhân trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120 mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.
  • Người cao tuổi: Độ thanh thải của lansoprazol giảm ở người cao tuổi, nên điều chỉnh liều tùy vào mỗi bệnh nhân. Một liều hàng ngày là 30 mg, không được vượt quá liều ở người cao tuổi trừ khi có chỉ định.
  • Trẻ em từ 1 - 11 tuổi, có cân nặng > 30 kg: 30 mg x 1 lần/ngày trong 12 tuần.
  • Trẻ em từ 12 - 17 tuổi, liều uống thông thường khi có loét: 30 mg x 1 lần/ngày trong 8 tuần. Không khuyến cáo sử dụng Lansoprazol ở trẻ em vì còn giới hạn dữ liệu lâm sàng. Cần tránh điều trị cho trẻ dưới 1 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về lợi ích trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
  • Suy thận: Dược động học của Lansoprazol có thể thay đổi, nhưng không cần phải chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng nên được giám sát thường xuyên và cần giảm 50 % liều dùng hàng ngày. Phải giảm liều cho bệnh nhân có bệnh gan nặng, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.

Chống chỉ định của Lansoprazol 30mg Domesco

  • Quá mẫn với Lansoprazol, các dẫn xuất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phối hợp với azatanavir.

Lưu ý khi sử dụng Lansoprazol 30mg Domesco

  • Tương tự như các điều trị chống loét khác, nên loại trừ khả năng có khối u dạ dày ác tính khi điều trị loét dạ dày bằng lansoprazol, vì lansoprazol có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Thận trọng dùng lansoprazol ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan vừa và nặng.
  • Lansoprazol làm giảm acid dạ dày do đó có khả năng tăng số vi khuẩn bình thường có ở dạ dày. Điều trị bằng lansoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonellavà Campylobacter.
  • Ở những bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng, khả năng nhiễm H. pylori là một yếu tố cần được xem xét. Nếu dùng lansoprazol kết hợp với thuốc kháng sinh để điều trị H. pylori, cần tuân theo hướng dẫn cho việc sử dụng các thuốc kháng sinh này.
  • Do còn hạn chế về dữ liệu an toàn ở những bệnh nhân điều trị duy trì dài hơn 1 năm, nên thường xuyên đánh giá toàn diện rủi ro/lợi ích việc điều trị ở những bệnh nhân này. - Rất hiếm trường hợp viêm đại tràng ở những bệnh nhân dùng lansoprazol. Vì vậy, trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, nên ngưng điều trị.
  • Việc điều trị và dự phòng viêm loét dạ dày - tá tràng khi cần điều trị liên tục với NSAID nên được hạn chế ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (như xuất huyết đường tiêu hóa, thủng hoặc loét dạ dày, người cao tuổi, sử dụng đồng thời các loại thuốc làm tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa [như corticosteroid hoặc thuốc chống đông máu], cần thận trọng khi có các yếu tố nguy cơ hoặc sử dụng kéo dài NSAID ở liều tối đa).
  • Hạ magnesi máu nghiêm trọng xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như lansoprazol trong ít nhất ba tháng và hầu hết các trường hợp trong 1 năm. Biểu hiện nghiêm trọng hạ magnesi máu như mệt mỏi, tetany (hạ calci), mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng những triệu chứng này có thể bắt đầu ngấm ngầm và mất đi.
  • Ở những bệnh nhân bị ảnh hưởng nhiều, hạ magnesi máu sẽ được cải thiện sau khi bổ sung và ngưng điều trị PPI. - Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton (PPI) với digoxin hoặc các loại thuốc có thể gây ra hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cần xem xét đo nồng độ magnesi định kỳ trước và trong khi bắt đầu điều trị với PPI.
  • Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt là nếu dùng liều cao và lâu dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương cột sống, khớp háng, cổ tay, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có mặt của các yếu tố nguy cơ khác.
  • Các nghiên cứu cho thấy rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương khoảng 10 - 40 %. Điều này có thể làm gia tăng các yếu tố nguy cơ khác.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương, nên cần được chăm sóc và bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
  • Bệnh lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton hiếm khi có liên quan đến trường hợp của SCLE. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc ánh nắng và nếu kèm với đau khớp, bệnh nhân nên đi khám để xem xét ngưng điều trị. Sau khi điều trị với thuốc ức chế bơm proton trước đó có thể làm tăng nguy cơ SCLE với thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Thiếu vitamin B₁₂: Điều trị hàng ngày với bất kỳ thuốc kháng acid trong thời gian dài (ví dụ hơn 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B₁₂) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Các báo cáo hiếm gặp thiếu cyanocobalamin khi điều trị với thuốc kháng acid đã được ghi nhận trong y văn. Chẩn đoán này cần được xem xét nếu các triệu chứng lâm sàng phù hợp với thiếu cyanocobalamin.
  • Thuốc Lansoprazol 30 mg có chứa mannitol, có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
  • Bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy lansoprazol không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới thai kỳ, sự phát triển của thai, phát triển con sau khi sinh. Không khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không rõ lansoprazol có được bài tiết qua sữa người hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy lansoprazol có bài tiết qua sữa động vật. Cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc sử dụng lansoprazol để xác định tiếp tục hay ngưng sử dụng lansoprazol cho phụ nữ cho con bú

 Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và buồn ngủ có thể xảy ra. Do đó khả năng phản xạ có thể giảm. Vì vậy cần thận trọng dùng thuốc này cho người đang lái xe, vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của Lansoprazol 30mg Domesco

  • Thường gắp: Nhức đầu, choáng váng. Mất ngủ, ảo giác, lú lẫn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, nôn, đầy hơi, khô miệng, viêm họng, nổi mày đay, ngứa, phát ban, mệt mỏi.
  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, trầm cảm, gãy xương khớp háng, cổ tay, cột sống, phù nề.
  • Hiếm gặp: thiếu máu, mất ngủ, ảo giác, lú lẫn, rối loạn thị giác, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida thực quản, viêm tụy, rối loạn vị giác, tăng nồng độ enzym gan, đốm xuất huyết, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sang, viêm thận kẽ , sốt, tăng tiết mồ hôi, phù mạch, biếng ăn, bất lực.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm tế bào máu, viêm đại tràng, viêm miệng, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, sốc phản vệ, làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid, hạ natri máu.
  • Không rõ: Bệnh lupus ban đỏ bán cấp ở da, hạ magnesi máu.

Tương tác thuốc

  • Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P₄₅₀ nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Lansoprazol có thể làm tăng nồng độ của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 trong huyết tương. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P₄₅₀ và thuốc có cửa sổ điều trị hẹp.
  • Lansoprazol làm giảm nồng độ của theophyllin trong huyết tương, nên có thể làm giảm hiệu quả lâm sàng. Cần thận trọng khi kết hợp hai loại thuốc này.
  • Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ của diazepam, phenytoin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với lansoprazol. - Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
  • Atazanavir: Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng dùng đồng thời lansoprazol (60 mg x 1 lần/ngày) với atazanavir 400 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir (giảm khoảng 90 % AUC và Cmax).
  • Không nên dùng đồng thời lansoprazol với atazanavir. - Digoxin: Dùng đồng thời lansoprazol và digoxin có thể dẫn đến tăng nồng độ digoxin trong máu. Do đó cần theo dõi nồng độ của digoxin và điều chỉnh liều digoxin nếu cần thiết khi bắt đầu và kết thúc điều trị lansoprazol.
  • Sucralfat/thuốc kháng acid: Sucralfat/thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của lansoprazol. Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30 %). Vì vậy nên dùng lansoprazol cách ít nhất 1 giờ sau khi dùng thuốc này.
  • Không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng của lansoprazol với các thuốc chống viêm không steroid, mặc dù chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo và thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Nếu xảy ra quá liều, cần theo dõi bệnh nhân. Nếu cần thiết, có thể làm sạch dạ dày, dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ. Lansoprazol không được thải trừ qua thẩm phân máu.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lansoprazol 30mg Domesco - Điều trị loét dạ dày, tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ