Kali Clorid-BFS 500mg/5ml - Thuốc phòng và điều trị giảm kali huyết của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 09:52:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22026-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Kali clorid 500mg/5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống nhựa x 5ml.
Hạn sử dụng:

Video

Kali Clorid-BFS 500mg/5ml là thuốc gì?

  • Kali Clorid-BFS 500mg/5ml là thuốc phòng và điều trị chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng thải trừ kali. Kali Clorid-BFS 500mg/5ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Thành phần của thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Kali clorid 500mg/5ml.
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Phòng và điều trị chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng thải trừ kali.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Điều trị giảm kali máu: Tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại biên (kali huyết thanh nhỏ hơn 2,5mmol/lít) tốc độ truyền 10 - 20mmol/giờ, dùng tốc độ nhanh hơn 20mmol/giờ cho những trường hợp cấp cứu, có thể lặp lại cách 2 - 3 giờ nếu cần, nhưng nồng độ kali trong dịch truyền không được vượt quá nồng độ tối đa 40mmol/lít.
    • Các trường hợp khác: Liều duy trì dựa vào kali huyết thanh. Tốn thương thận, giảm nhu cầu. Đối với người có tổn thương thận hoặc bị blốc tim bất cứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền xuống một nửa và không được vượt quá 5 - 10 mmol/giờ.
    • Liều lượng phụ thuộc vào ion đồ huyết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu kali được tính theo công thức mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 - kali huyết thanh hiện tại tính theo mmol), thể tích ngoài tế bào được tính từ thể trọng kg x 0,2).

Chống chỉ định của thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định khi tăng kali máu, vì tăng thêm kali có thể gây ngừng tim.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, bị phá huỷ mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali,
  • Ở người bị suy giảm chức năng thận, cần cẩn thận khi kê đơn kali clorid, vì có thể có nguy cơ tăng kali máu. Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim hoặc thận.
  • Ở một số người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều chỉnh giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali máu.
  • Nếu dùng kali clorid khi có tiêu chảy, mất dịch, việc kết hợp sử dụng với kali clorid có thể gây độc tính trên thận, và có thể có nguy cơ tăng kali máu.
  • Kali elorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Sử dụng thận trọng ở người mang thai, vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và dịch. Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi, nên phải theo dõi sát kali huyết thanh.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Việc dùng kali là an toàn trong thời kỳ cho con bú. Sữa người bình thường có ít kali. Nếu nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý, thì không có hại gì cho trẻ, khi mẹ dùng kali clorid.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Kali clorid không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Kali Clorid-BFS 500mg/5ml

  • Khi dùng lâu dài kali clorid, có thể xảy ra tăng kali máu, nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của tăng kali máu và được phát hiện dễ dàng bằng điện tâm đồ.
  • Thường gặp: tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng, thở nông hoặc khó thở.
  • Hiếm gặp: chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.

Tương tác thuốc

  • Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicillin (ké cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh.
  • Các thuốc ức chế enzym chuyền, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30mmol trong một lít huyết tương hoặc tới 65mmol trong một lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali máu nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong suy thận, và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với đạ dày -ruột.
  • Kali clorid cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây loạn nhịp tim.
  • Khi dùng kali clorid đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huyết thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào.
  • Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị block tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để đề phòng hoặc điều trị hạ kali máu ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.
  • Tương kỵ: Kali clorid không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu, hoặc dung dịch chứa 4 aminoacid hoặc có chứa lipid, vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu truyền vào.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống nhựa x 5ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Kali Clorid-BFS 500mg/5ml - Thuốc phòng và điều trị giảm kali huyết của CPC1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ