Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo - Thuốc dự phòng biến cố huyết khối

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-524-16
Hoạt chất:
Prasugrel 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 20 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo là gì?

  • Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo là thuốc được chỉ định dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp. Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo còn điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Thành phần của Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Prasugrel: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Thuyên tắc huyết khối là gì?

  • Thuyên tắc-huyết khối tĩnh mạch (VTE), là sự tắc nghẽn tĩnh mạch do máu cục máu đông, là bệnh tim mạch phổ biến thứ ba ở những nước phương Tây.

Công dụng và chỉ định của Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA), được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp (ví dụ đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có đoạn ST chênh [UA/NSTEMI] hoặc nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh [STEMI]) có chỉ định can thiệp mạch vành qua da sớm hoặc trì hoãn (PCI).

Cách dùng - Liều dùng của Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Nên bắt đầu dùng Jasugrel với liều đơn 60 mg, sau đó tiếp tục dùng liều 10 mg một lần trong ngày. Ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có đoạn chênh ST (UA/NSTEMI) được chụp động mạch vành trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện, khuyến cáo dùng liều tấn công vào thời điểm can thiệp mạch vành qua da (xem mục Cảnh báo và thận trọng, Tác dụng không mong muốn và Dược lực học). Bệnh nhân dùng Jasugrel cũng nên dùng ASA hàng ngày (75 mg đến 325 mg).

    • Ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp (ACS) được xử lý can thiệp mạch vành qua da, việc dừng sớm bất cứ thuốc chống kết tập tiểu cầu nào, bao gồm cả Jasugrel, có thể làm tăng nguy cơ huyết khối, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong do bệnh lý của bệnh nhân. Khuyến cáo sử dụng thuốc kéo dài đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngừng dùng Jasugrel 

Chống chỉ định của Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đang có bệnh lý xuất huyết.

  • Có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (transient ischaemic attack-TIA).

  • Suy gan nặng (phân loại Child Pugh C).

Lưu ý khi sử dụng Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết (≥75t., có khả năng xuất huyết, <60kg, sử dụng đồng thời thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết): chỉ sử dụng khi lợi ích dự phòng biến cố thiếu máu hoại tử vượt trội nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng, chưa được chụp mạch vành và có thể cần phẫu thuật bắc cầu mạch vành cấp: cân nhắc lợi ích/nguy cơ, có tiền sử dị ứng dẫn chất thienopyridin: theo dõi dấu hiệu quá mẫn; suy thận bao gồm bệnh thận giai đoạn cuối, suy gan trung bình. Quá trình cầm máu có thể kéo dài hơn bình thường. Ngừng dùng ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật theo chương trình trong đó coi tác dụng chống kết tập tiểu cầu là tác dụng không mong muốn. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối là tình trạng nghiêm trọng cần điều trị kịp thời. Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo

  • Thường gặp: Thiếu máu, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, phát ban tụ máu, tiểu ra máu, tụ máu/xuất huyết tại vị trí vỡ mạch, đụng dập. 

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Warfarin:

    • Sử dụng đồng thời Jasugrel với các dẫn chất coumarin khác ngoài warfarin chưa được nghiên cứu. Do làm tăng nguy cơ xuất huyết, nên thận trọng khi phối hợp warfarin (hoặc các dẫn chất coumarin khác) với prasugrel (xem mục Cảnh báo và thận trọng).

  • Các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID):

    • Sử dụng đồng thời prasugrel và các thuốc NSAID thời gian dài chưa được nghiên cứu. Do làm tăng nguy cơ xuất huyết, nên thận trọng khi phối hợp prasugrel với các thuốc NSAID thời gian dài (bao gồm cả các thuốc ức chế COX-2) (xem mục Cảnh báo và thận trọng).

    • Jasugrel có thể sử dụng được đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrom P450 (bao gồm các statin), hoặc các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế enzym cytochrom P450. Jasugrel có thể được dùng cùng acid acetylsalicylic, heparin, digoxin và các thuốc làm tăng pH dịch vị, bao gồm cả các thuốc ức chế bơm proton và ức chế thụ thể H2. Mặc dù chưa có nghiên cứu về các tương tác chuyên biệt này, trong nghiên cứu lâm sàng pha 3, Jasugrel đã được dùng cùng với heparin trọng lượng phân tử thấp, bivalirudin và các thuốc ức chế GP IIb/IIIa (chưa có các thông tin về loại thuốc ức chế GP IIb/IIIa được sử dụng) và chưa ghi nhận được các dấu hiệu về tương tác bất lợi có ý nghĩa lâm sàng.

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên Jasugrel

  • Acid acetylsalicylic: Jasugrel được dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ASA).

  • Mặc dù có thể có tương tác dược lực học với acid acetylsalicylic dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết, các bằng chứng cho thấy hiệu quả và độ an toàn của prasugrel trên bệnh nhân được điều trị đồng thời với ASA.

  • Heparin: Truyền tĩnh mạch nhanh liều đơn heparin không phân đoạn (liều 100 U/kg) làm thay đổi không đáng kể tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của prasugrel. Tương tự, prasugrel làm thay đổi không có ý nghĩa tác dụng chống đông của heparin. Do đó, có thể sử dụng đồng thời prasugrel và heparin. Nguy cơ xuất huyết có thể tăng khi dùng Jasugrel cùng với heparin.

  • Statins: Atorvastatin (liều 80 mg/ngày) không làm thay đổi dược động học của prasugrel và tác dụng ức chế chống kết tập tiểu cầu của thuốc. Do đó, các statin, cơ chất của CYP3A, không ảnh hưởng đến dược động học hoặc tác dụng chống kết tập tiểu cầu của prasugrel.

  • Các thuốc làm tăng pH dịch vị: Dùng đồng thời ranitidin (thuốc ức chế thụ thể H2) hoặc lansoprazol (thuốc ức chế bơm proton) hàng ngày không làm thay đổi diện tích dưới đượng cong AUC chất chuyển hóa có hoạt tính của prasugrel và Tmax nhưng làm giảm Cmax tương ứng 14% và 29%. Trong nghiên cứu lâm sàng pha 3, Jasugrel được sử dụng mà không cần cân nhắc việc dùng cùng với các thuốc ức chế bơm proton hoặc ức chế thụ thể H2. Uống liều tấn công 60 mg prasugrel không cùng với các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tác dụng khởi động của thuốc nhanh hơn.

  • Các thuốc ức chế CYP3A: Ketoconazol (liều 400 mg hàng ngày), thuốc ức chế mạnh và chọn lọc CYP3A4 và CYP3A5, không ảnh hưởng đến tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của prasugrel hoặc diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính của prasugrel và Tmax nhưng làm giảm Cmax từ 34% đến 46%. Do đó, các thuốc ức chế CYP3A như các thuốc kháng nấm azol, các thuốc ức chế HIV protease, clarithromycin, telithromycin, verapamil, diltiazem, indinavir, ciprofloxacin và nước ép bưởi đắng ảnh hưởng không có ý nghĩa đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của prasugrel.

  • Các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450: Rifampicin (600 mg/ngày), thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A và CYP2B6, và gây cảm ứng với CYP2C9, CYP2C19 và CYP2C8 không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của prasugrel. Do đó, các thuốc gây cảm ứng CYP3A đã được biết đến như rifampicin, carbamazepin và các thuốc cảm ứng cytochrom P450 khác được dự kiến không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của prasugrel.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 viên

Nhà sản xuất      

  • Daiichi Sankyo (Thailand) Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Jasugrel Film-Coated Tablet 10mg Daiichi Sankyo - Thuốc dự phòng biến cố huyết khối hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ