Goldmedi - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Portugal

310,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-21 15:45:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20986-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan kaki - 50 mg; Hydrochlorothiazid - 12,5 mg
Xuất xứ:
Portugal
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp/8 vỉ x 7 viên nén
Hạn sử dụng:

Video

Goldmedi là thuốc gì?

  • Goldmedi là thuốc được dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp khi không kiểm soát được huyết áp bằng losartan hoặc hydrochlorothiazid đơn độc. Goldmedi được sản xuất bởi Farmalabor Produtos Farmacêuticos, S.A (Fab.).

Thành phần của thuốc Goldmedi

  • Losartan kaki 50 mg.
  • Hydrochlorothiazid 12,5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Goldmedi

  • Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp khi không kiểm soát được huyết áp bằng losartan hoặc hydrochlorothiazid (HCTZ) đơn độc. Dạng phối hợp cố định liều này không được chỉ định điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp, trừ khi cao huyết áp quá nặng, cần sự kiểm soát huyết áp hơn là nguy cơ khi khởi đầu điều trị bằng dụng phối hợp này.

Chống chỉ định của thuốc Goldmedi

  • Bệnh nhân mẫn cảm với losartan, dẫn chất sulphonamid (như hydrochlorothiazid) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ kali máu hoặc tăng calci huyết kháng trị.
  • Suy gan nặng, ứ mật và các rối loạn tắc nghẽn đường mật.
  • Hạ natri máu dai dẳng.
  • Tăng ure máu triệu chứng/ bệnh gout.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút1,73 m2).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Goldmedi

  • Cách dùng:
    • Losartan và hydroclorothiazid có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, có thể phối hợp với các thuốc điều trị huyết áp khác.
  • Liều dùng:
    • Liều sử dụng nên điều chỉnh tùy đối tượng. Liều khởi đầu thông thường đối với losartan là 25 đến 50 mg 1 lần/ngày, và 25 mg khuyến cáo cho bệnh nhân cạn kiệt thể tích nội mạch (ví dụ, bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu), bệnh nhân có tiền sử suy gan và bệnh nhân cao tuổi.
    • Điều trị thay thế: Dụng phối hợp có thể thay thế cho tăng liều từng thành phần.
    • Tăng liều do tác dụng lâm sảng: Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát khi đơn điều trị bằng losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng dạng phối hợp losartan 25 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg. Nếu vẫn không kiểm soát được huyết áp sau 3 tuần điều trị, có thể tăng liều dần dần lên 1 hoặc 2 viên losartan 50 mghydroclorothiazid 12,5 mg nếu cần thiết.
    • Không khuyến cáo dùng quả 2 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg. Tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được trong 3 tuần sau khi khởi đầu điều trị.
    • Sử dụng trên bệnh nhân suy thận: Thông thường có thể dùng dạng phối hợp này khi độ thanh thải creatinin > 30 mL/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, các thuốc lợi tiểu quai được ưa chuộng hơn thiazid nên không khuyến cáo dùng thuốc.
    • Cao huyết áp nặng: Liều khởi đầu là 1 viên losartan 50 mg/hydroclorothing 12,5 mg 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân không đáp ứng sau 2 – 4 tuần điều trị có thể tăng liều lên 2 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 1 lần/ngày. Liều tối đa là 2 viên 1 lần/ngày.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ < 18 tuổi: Không sử dụng do không có kinh nghiệm sử dụng ở đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Goldmedi

  • Losartan:
    • Phù mạch: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi) cần được theo dõi chặt chẽ.
    • Hạ huyết áp và cạn kiệt nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở các bệnh nhân cạn kiệt nội mạch hoặc giảm natri máu do thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Các tình trạng này cần được kiểm soát trước khi dùng thuốc này. Mất cân bằng điện giải: Mất cân bằng điện giải thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường, và cần được xử lý. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương và độ thanh thải creatinin; đặc biệt ở bệnh nhân suy tim và độ thanh thải creatinin từ 30 – 50 ml/phút.
    • Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giảm kali máu, các sản phẩm bổ sung kali và các sản phẩm thay thế muối có chứa kali với losartan/hydrochlorothiazid.
    • Suy giảm chức năng gan: Dựa trên dữ liệu dược động học đã chứng minh sự tăng đáng kể nòng độ losartan trong huyết tương ở bệnh nhân xơ gan, cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử suy gan nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan nặng, Do đó, chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
    • Suy giảm chức năng thận: Là hệ quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, sự thay đổi của chức năng thận, bao gồm cả suy thận, đã được báo cáo (cụ thể, ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào vào hệ renin-angiotensin-aldosteron, như những bệnh nhân suy tim nặng hoặc có tiền sử rối loạn chức năng thận).
    • Đối với các thuốc gây ảnh hưởng hệ renin-angiotensin-aldosteron, đã có báo cáo về tăng ure máu và creatinin huyết thanh ở các bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hợp động mạch thận đơn độc; những thay đổi trong chức năng thận có thể phục hồi khi ngưng điều trị. Cần thận trọng khi dùng losartan ở các đối tượng bệnh nhân này.
    • Ghép thận: Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân mới ghép thận.
    • Cường aldosteron tiên phát: Bệnh nhân cường aldosteron tiên phát nói chung không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua ức chế hệ renin-aldosteron. Do đó, không khuyến cáo dùng cho các bệnh nhân này.
    • Bệnh tim mạch vành và mạch não: Cũng như các tác nhân hạ huyết áp khác, việc hạ quá mức ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch não có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
    • Suy tim: Ở bệnh nhân suy tim, có hoặc không suy thận, cũng như các thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin, có nguy cơ hạ huyết áp nặng, và suy thận (thường cấp tính).
    • Hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẹn: Cũng như các thuốc giảm mạch khác, cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
    • Sự khác nhau về sắc tộc: Theo quan sát về các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, losartan và các chất đối kháng angiotensin dường như ít hiệu quả hạ huyết áp hơn ở người da đen so với những người còn lại, có thể là do tỉ lệ cao hơn của trạng thải renin thấp ở người da đen tăng huyết áp.
    • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Có bằng chứng rằng việc sử dụng đồng thời các chất ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren gây tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do ức chế kép hệ RAAS do đó không khuyến cáo việc sử dụng đồng thời các chất ức chế men chuyển, chọn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Hydrochlorothiazid:
    • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/dịch: Cũng như các liệu pháp hạ huyết áp khác, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân.
    • Tác động chuyển hóa và nội tiết: Điều trị thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc đái tháo đường, bao gồm insulin. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc lộ trong quá trình điều trị bằng các thiazid.
    • Sự gia tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có thể liên quan tới việc điều trị bằng thiazid. Điều trị bằng thiazid có thể làm tăng acid uric máu và/hoặc bệnh gout ở một số bệnh nhân.
    • Do losartan làm giảm acid uric, losartan phối hợp với hydrochlorothiazid làm suy giảm sự tăng acid uric máu do thuốc lợi tiểu gây ra.
    • Suy gan: Cần thận trọng khi dùng các thiazid ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, do có thể gây ứ mật trong gan, và do sự thay đổi nhỏ của cân bằng dịch điện giải có thể gây hôn mê gan.

Sử dụng thuốc Goldmedi cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Goldmedi cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương gây choáng váng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Goldmedi

  • Losartan:
  • Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
  • Thường gặp, ADR> 1/100:
    • Tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng. Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.
    • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
    • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
    • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
    • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tim mạch: Hạ huyết áp thể đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt
    • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
    • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút
    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
    • Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
    • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
    • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
    • Mắt: Nhìn mở, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát về nhức mắt.
    • Tai: Ù tai. Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urẻ.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở hong.
    • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
  • Hydroclorothiazid:
    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và cóp thể giám khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảng thiếu các phản ứng có hại.
    • Thường gặp, ADR> 1/100:
      • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ia chảy, co thắt ruột.
      • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
    • Hiếm gặp ADR < 1/1000:
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
      • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
      • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
      • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.

Tương tác thuốc

  • Losartan:
    • Rifampicin và fluconazol đã có báo cáo làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính. Kết quả lâm sàng của những tương tác này chưa được đánh giá.
    • Cũng như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác động của thuốc, dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), bổ sung kali, hoặc muối thay thế có chứa kali có thể dẫn tới tăng kali huyết thanh. Không nên dùng đồng thời.
  • Hydroclorothiazid:
    • Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng khả năng hạ huyết áp thể đứng.
    • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp. Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
    • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
    • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng củng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
    • Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.
    • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút. Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 8 vỉ x 7 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Farmalabor - Produtor Farmaceuticos, S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Goldmedi - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Portugal hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ