Genbeclo 10g Hasan - Thuốc dùng ngoài da điều trị viêm da hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23369-15
Hoạt chất:
Betamethasone dipropionate; Clotrimazol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bôi da
Đóng gói:
Tuýp 10g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Genbeclo 10g Hasan là gì?

  • Genbeclo 10g Hasan là kem bôi da có tác dụng điều trị các bệnh ngoài da nhiễm khuẩn bởi vi sinh vật nhạy cả. Ngoài ra Genbeclo 10g Hasan còn dùng điều trị các bệnh collagen, các bệnh dị ứng, các bệnh về da như nấm da, nấm Cndida ngoài da, nấm kẽ ngón tay…

Thành phần của Genbeclo 10g Hasan

  • Betamethasone Dipropionate: 6,4mg

  • Clotrimazole: 100mg

  • Gentamicin Sulfate: 10mg

Dạng bào chế

  • Thuốc dùng ngoài

Viêm da là bệnh gì?

  • Viêm da (Dermatitis) là một bệnh thường gặp với biểu hiện da bị viêm đỏ, có thể xuất hiện mụn nước, cảm giác ngứa, có khi đau rát và gặp nhiều nhất là viêm da tiếp xúc. Người ta chia Viêm da tiếp xúc thành 2 loại Viêm da tiếp xúc trực ứng và Viêm da tiếp xúc dị ứng.

Công dụng chỉ định của Genbeclo 10g Hasan

  •  Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi những vi sinh vật (vi khuẩn, nấm) nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng.

  • Các bệnh collagen: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.

  • Các trạng thái dị ứng: Viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).

  • Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

  • Bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân; bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur; viêm móng và quanh móng

Cách dùng - Liều dùng của Genbeclo 10g Hasan

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng ngoài da

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.

      • Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.

      • Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 2 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng, không dùng quá 45 g/tuần.

      • Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

    • Trẻ em:

      • Tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc thường xảy ra ở trẻ em, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ của Genbeclo 10g Hasan

  • Mẫn cảm với gentamycin, clotrimazol, betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm aminoglycosid hoặc với các corticosteroid khác.

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,…), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,…), nhiễm nấm toàn thân.

Lưu ý khi sử dụng Genbeclo 10g Hasan

  • Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai.

  • Vì thuốc có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.

  • Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.

  • Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.

  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.

  • Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

  • Báo với bác sĩ chuyên khoa nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.

  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

  • Có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác, vì vậy tránh dùng tại chỗ lâu.

  • Sử dụng gentamycin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có liệu pháp điều trị thích hợp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Genbeclo 10g Hasan

  • Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.

  • Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, sốt do thuốc và phản vệ. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

  • Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:

    • Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.

    • Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.

    • Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.

    • Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.

    • Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.

    • Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

    • Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liều, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng toàn thân:

  • Betamethason dipropionat:

    • Betamethason dipropionat được chuyển hoá bởi CYP3A4. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể có tương tác dược động với betamethason dipropionat, làm giảm hoặc tăng độ thanh thải của betamethason.

  • Paracetamol: Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.

  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả 2 thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.

  • Glycosid digitalis: dùng đồng thời với betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.

  • Estrogen: có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.

  • Các thuốc chống đông loại coumarin: dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

  • Thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu: phối hợp với betamethason có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.

  • Salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

  • Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

  • Clotrimazol:

    • Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

  • Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của bệnh nhân ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

  • Gentamycin sulfat:

    • Việc sử dụng đồng thời gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.

  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung.

  • Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp 10g

Nhà sản xuất   

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Genbeclo 10g Hasan - Thuốc dùng ngoài da điều trị viêm da hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ