Erwinase - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Anh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Asparaginase
Xuất xứ:
England
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 lọ bột đông khô pha tiêm
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Erwinase là thuốc gì?

  • Erwinase là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính.  Erwinase được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Porton Biopharma Limited – Anh. Dưới đây là chi tiết thông tin chế phẩm.

Thành phần của Erwinase

  • L - Asparaginase

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Công dụng – Chỉ định của Erwinase

  • Bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. U lympho ác tính, sarcom lympho. Thuốc chủ yếu được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để tạo các đợt thuyên giảm ở trẻ em. L – asparaginase không nên dùng đơn độc trừ khi điều trị phối hợp không thích hợp. Không nên điều trị duy trì bằng thuốc này.

Chống chỉ định của Erwinase

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với L – asparaginase.
  • Viêm tụy nặng hoặc có tiền sử viêm tụy, viêm tụy xuất huyết cấp.

Liều dùng – Cách dùng của Erwinase

  • Cách dùng:
    • Là một thuốc trong phác đồ đa trị liệu, có thể dùng L – asparaginase truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Liều dùng:
    • Khi dùng đường tĩnh mạch, phải truyền asparaginase trong một thời gian trên 30 phút qua một nhánh của bộ tiêm truyền đang truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Asparaginase ít khi gây viêm tĩnh mạch. Khi xảy ra phản ứng phản vệ, phải dùng ngay epinephrin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticosteroid.
    • Khi tiêm bắp, thể tích ở một vị trí tiêm không được quá 2ml. Nếu cần dùng thể tích lớn hơn 2ml, phải tiêm vào 2 chỗ khác nhau.
    • Asparaginase gây ra các tương tác bất lợi khi phối hợp với một số thuốc chống u khác. Vì vậy chỉ được phối hợp khi thầy thuốc đã quen và biết lợi ích cùng nguy cơ của phác đồ điều trị đó.Một số phác đồ điều trị được khuyến cáo.
      • Phác đồ I: Ðường tĩnh mạch. Ðây là một trong những phác đồ phối hợp có L – asparaginase để điều trị bệnh nhi bị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Trong phác đồ, ngày 1 là ngày điều trị đầu tiên.
        • Prednisolon: 40mg/m2 cơ thể chia làm 3 lần trong ngày, uống liền 15 ngày. Sau đó liều giảm dần như sau: 20mg/ m2 trong 2 ngày; 10mg/m2 trong 2 ngày; 5mg/m2 trong 2 ngày; 2,5mg/m2 trong 2 ngày, rồi ngừng.
        • Vincristin sulfat: 2mg/m2 tiêm tĩnh mạch, tuần một lần vào các ngày 1, 8 và 15 của đợt điều trị. Liều tối đa 1 lần không được quá 2,0mg.
        • Asparaginase: 1000đvqt/kg/ngày trong 10 ngày liên tiếp bắt đầu từ ngày thứ 22 của đợt điều trị.
      • Phác đồ II: Ðường tiêm bắp.
        • Prednisolon 40mg/m2/ngày, chia 3 lần mỗi ngày, trong 28 ngày (tổng liều mỗi ngày gần đạt 2,5mg sau đó giảm dần trong vòng 14 ngày.
        • Vincristin sulfat 1,5mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần, dùng 4 liều vào ngày 1, 8, 15 và 22. Liều tối đa 1 lần không được quá 2,0mg.
        • Asparaginase 6000đvqt/m2, tiêm bắp vào ngày 4, 7, 10, 16, 19, 22, 25 và 28.
        • Khi bệnh đã thuyên giảm, phải điều trị duy trì cho thích hợp, nhưng không nên dùng asparaginase phối hợp để điều trị duy trì. Các phác đồ điều trị trên cũng không tránh khỏi sự cần thiết phải có những trị liệu đặc hiệu để phòng bệnh bạch cầu ở hệ thần kinh trung ương.
    • Các phác đồ khác: Cần chú ý, L – asparaginase cũng được dùng trong các phác đồ phối hợp khác. Nhưng cần nhớ là khi tiêm tĩnh mạch đồng thời hoặc ngay trước đợt dùng vincristin và prednisolon sẽ làm tăng độc tính. Thầy thuốc dùng một phác đồ nào cần biết rõ về lợi ích và nguy cơ của phác đồ đó. Số liệu lâm sàng còn chưa đủ để khuyến cáo dùng các phác đồ phối hợp cho người lớn, nhưng rõ ràng là độc tính khi dùng asparaginase ở người lớn cao hơn ở bệnh nhi.
    • Chỉ nên dùng L – asparaginase đơn độc trong những tình huống đặc biệt, khi phác đồ phối hợp không thích hợp do độc tính, do các yếu tố có liên quan đến người bệnh, hoặc trong các trường hợp bệnh trơ với thuốc khác.Khi dùng asparaginase đơn độc cho người lớn và trẻ em, liều khuyến cáo là 200đvqt/ kg/ ngày tiêm tĩnh mạch trong 28 ngày. Nhưng cũng có thể dùng asparaginase đơn độc theo những phác đồ khác. Các thầy thuốc dùng phác đồ nào đều phải nắm vững lợi ích và nguy cơ của phác đồ đó.
    • Người bệnh đã dùng 1 đợt L – asparaginase nếu điều trị lại, nguy cơ về các phản ứng quá mẫn thường tăng lên. Vì vậy chỉ nên cho dùng lại khi thấy lợi ích lớn hơn so với nguy cơ. Cách giải mẫn cảm: Giải mẫn cảm là cách điều trị để không gây ra mẫn cảm được tiến hành ở những người có phản ứng với asparaginase ở liều đầu tiên và người điều trị lại. Phương pháp tiến hành là cho liều asparaginase tăng dần với điều kiện có chuẩn bị đầy đủ để xử trí các phản ứng dị ứng cấp tính nếu xảy ra. Có thể cho như sau: Bắt đầu dùng một liều 1 đvqt tiêm tĩnh mạch, sau đó cứ 10 phút lại tiêm 1 liều gấp đôi (nếu không có phản ứng xảy ra) cho đến khi đạt tổng liều bằng liều cần dùng cho ngày hôm đó.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Erwinase

  • Khi dùng kéo dài cần hết sức thận trọng vì có khả năng gây ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng và kéo dài. Cần đặc biệt chú ý khi thấy xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc xuất huyết, hoặc thấy các biểu hiện nặng hơn. Dùng thuốc cho trẻ em và người còn sinh đẻ cần chú ý vì thuốc có tác động mạnh trên tuyến sinh dục. Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận, suy tủy, nhiễm khuẩn và thủy đậu (có thể gây rối loạn toàn thân dẫn đến chết). Asparaginase có tác dụng ức chế miễn dịch, do đó có thể dẫn đến nhiễm khuẩn. Ðộc tính do asparaginase ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Các báo cáo ở người còn hạn chế, nhưng đã thấy asparaginase gây dị dạng ở động vật thí nghiệm, vì vậy không dùng cho người mang thai hoặc nghi là mang thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa xác định được an toàn trong thời gian cho con bú, vì vậy nếu dùng thuốc cần ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của Erwinase

  • Buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, giảm cân, mệt mỏi, cảm sốt, ớn lạnh, đau đầu, hoa mắt, đau liên tục, bắt đầu tại khu vực dạ dày, nhưng có thể lan ra sau lưng, co giật, nhầm lẫn, ảo giác, sưng mặt, tay và chân, khó thở, tức ngực, vàng da hoặc mắt, đau ở phần trên bên phải dạ dày, nước tiểu có màu sẫm, đi tiểu thường xuyên, khát nước. Asparaginase có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng L – asparaginase tiêm tĩnh mạch đồng thời hoặc trước đợt điều trị vincristin và prednisolon có thể làm tăng độc tính.
  • Asparaginase có thể làm giảm hoặc làm mất tác dụng của methotrexat trên các tế bào ác tính. Sự mất tác dụng của methotrexat còn kéo dài chừng nào asparagin vẫn bị thủy phân do asparaginase, vì tác dụng của methotrexat cần phải có asparagin để sao chép tế bào.
  • Asparaginase làm giảm độ thanh thải của vincristin.
  • Asparaginase ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm chức năng giáp trạng vì thuốc làm giảm nhanh và rõ nồng độ globulin liên kết với thyroxin trong huyết thanh trong vòng 2 ngày sau liều dùng đầu tiên. Nồng độ này trở lại trị số trước khi điều trị trong 4 tuần sau liều asparaginase cuối cùng.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo, khuyến cáo nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa nếu bỏ quên liều. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp có biểu hiện hoặc nghi ngờ bị quá liều cần nhanh chóng tìm sự giúp đỡ Y tế hoặc đến trung tâm Y tế để được trợ giúp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 lọ bột đông khô pha tiêm

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng mạnh. Không đông đá

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Erwinase

  • Porton Biopharma Limited

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Erwinase - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Anh hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ