Enaplus HCT 5/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:13:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34906-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Enaplus HCT 5/12.5 là gì?

  • Enaplus HCT 5/12.5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stellapharm với thành phần chính Enalapril maleate kết hợp Hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.

Thành phần của Enaplus HCT 5/12.5                              

  • Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Cao huyết áp, hay còn được gọi là tăng huyết áp, là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Công dụng và chỉ định của Enaplus HCT 5/12.5

  • Enaplus HCT 5/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.

Cách dùng - Liều dùng của Enaplus HCT 5/12.5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.
    • Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12,5 mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25 mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enaplus HCT 5/12.5 10/25.
    • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh £ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

Chống chỉ định của Enaplus HCT 5/12.5

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút).
  • Vô niệu.
  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.
  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Enaplus HCT 5/12.5 với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Lưu ý khi sử dụng Enaplus HCT 5/12.5

  • Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide:
    • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải:
      • Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.
      • Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.
    • Suy giảm chức năng thận:
      • Enaplus HCT 5/12.5 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.
      • Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 5/12.5.
    • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA):
      • Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.
    • Tăng kali huyết:
      • Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.
    • Lithium: Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.
    • Lactose: Enaplus HCT 5/12.5 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
  • Enalapril maleate:
    • Hẹp động mạch chủ/Phì đại cơ tim:
      • Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.
    • Suy giảm chức năng thận:
      • Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.
  • Hydrochlorothiazide:
    • Suy giảm chức năng thận:
      • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).
    • Bệnh gan:
      • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
    • Tác động trên quá trình chuyển hóa và nội tiết:
      • Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.
      • Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
      • Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.
      • Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.
      • Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi..

Tác dụng phụ của Enaplus HCT 5/12.5

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Nhìn mờ; chóng mặt; ho; buồn nôn; suy nhược.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết; đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác; hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim; khó thở; tiêu chảy, đau bụng; phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản); co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi; tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không khuyến cáo dùng kết hợp thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II, thuốc ức chế ACE hoặc Aliskiren trong phong bế kép hệ Renin-angiotensin-aldosterone. Thường xuyên theo dõi chức năng thận, nồng độ điện giải và huyết áp chặt chẽ nếu thật sự cần thiết.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc làm tăng nồng độ Lithium, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
  • Thuốc chống viêm NSAID: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Enalapril:
    • Làm tăng nồng độ Kali máu khi dùng với thuốc bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali hay các sản phẩm chứa kali.
    • Thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm thiazid: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn.
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây tê, thuốc loạn thần, rượu: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
    • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
    • Acid acetylsalicylic, thuốc chống đông máu, chẹn Beta: Thận trọng khi phối hợp.
    • Tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng thuốc điều trị tiểu đường ở bệnh nhân suy thận.
  • Hydrochlorothiazide:
    • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng đáp ứng với Tubocurarine.
    • Thuốc giảm đau Opioid, Barbiturat, rượu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
    • Nhựa Cholestyramin, Colestipol: Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide.
    • Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong.
    • Tăng tác dụng phụ của Glycosid Digitalis.
    • Corticoid: Tăng hiệu quả hạ Kali máu.
    • Làm giảm sự bài tiết, tăng độc tính của các thuốc gây độc tế bào.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Enaplus HCT 5/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ