Dobucin - Thuốc điều trị thiểu năng cơ tim hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Dobucin là thuốc gì?

  • Dobucin là thuốc trợ giúp co cơ trong thời gian điều trị ngắn hạn đối với người lớn bị mất bù tim do giảm khả năng co cơ tim trong các bệnh tim mạch hoặc do phẫu thuật tim hiệu quả.

Thành phần của thuốc Dobucin

  • Dobutamine (dưới dạng Dobutamine HCl) 50mg.
  • Tá dược: Hydrocloride Acid, Sodium bisulphite, Benzyl Alcohol, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Dobucin

  • Dobutamine được chỉ định khi liệu pháp tiêm là cần thiết để trợ giúp co cơ trong thời gian điều trị ngắn hạn đối với người lớn bị mất bù tim do giảm khả năng co cơ tim trong các bệnh tim mạch hoặc do phẫu thuật tim.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Dobucin

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường tiêm.
  • Cách pha dung dịch tiêm và bảo quản:
    • Khi dùng, thuốc tiêm Dobutamine phải được pha loãng thêm trong một lọ để truyền tĩnh mạch có chứa ít nhất 50ml dung dịch bằng một trong các dung dich truyền tĩnh mạch để làm chất pha loãng: thuốc tiêm Dextrose 5%, natri chlorid 0.9%; thuốc tiêm Dextrose 5%, natri chlorid 0.45%; thuốc tiêm Dextrose 10%; thuốc tiêm Isolyte M với Dextrose 5%; thuốc tim Ringer lactat; thuốc tiêm Dextrose  5% trong Riger lactat, Normosol M trong D5-W, Osmitrond 20% trong nuowscs pha tiêm, thuốc tiêm natri chloride 0.9% hoặc thuốc tiêm natri lactat.
    • Dung dịch tiêm truyền phải được sử dụng trong vòng 24 giờ.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo:
      • Tốc độ truyền cần để làm tăng cung lượng tim thường từ 2.5-15 mcg/kg /phút. Ở các trường hợp hiếm, tốc độ truyền đã được yêu cầu có thể tới 40 mcg/kg/phut để đạt tác dụng mong muốn.
      • Tốc độ truyền theo ml/giờ cho các nồng độ Dobutamine hydrochlorid theo đó được tính nhân lên theo cân nặng của bệnh nhân.
      • Tốc độ truyền và thời gian điều trị phải được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân được xác định bởi nhip tim, sự có mặt của hoạt tính gây lạc vị, huyết áp, lượng nước tiểu ,và bất cứ lúc nào có thê, cân đo áp lực mạch thùy phổi và tĩnh mạch trung tâm và cung lượng tim.
      • Nồng độ lên tới 5000 mcg/ml đã được sử dụng cho người (250 mg/50 ml). Thể tích thuốc sử dụng cần được xác định dựa trên yêu câu về chât lỏng của bệnh nhân.

Chống chỉ định của thuốc Dobucin

  • Chống chỉ định cho các bệnh nhân bị hẹp dưới van động mạch chủ phì đại vô căn và ở những bệnh nhân có mẫn cảm trước đó với Dobutamine hoặc với bất kỳ thành phân nào trong chế phẩm (thí dụ natri bisulfit).

Tác dụng phụ thuốc Dobucin

  • Tăng nhịp tim, huyết áp và tác dụng ngoại tâm thu thất: Sự tăng huyết áp tâm thu từ 10-20 mmHg va tăng nhịp tim từ 5-15 nhịp/phút được thấy trên hầu hết các bệnh nhân. Khoảng 5% số bệnh nhân bị ngoại tâm thu trong quá trình truyền. Các tác dụng này có liên quan đến liều dùng.
  • Hạ huyết áp: Sự giảm huyết áp đột ngột đôi khi được mô tả là có liên quan đến điều trị bằng Dobutamine. Giảm liều hoặc ngừng truyền sẽ phục hồi nhanh huyết áp trở lại giá trị bình thường. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp. có thể cần phải can thiệp và sự hồi phục có thể không đạt được ngay.
  • Phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch: đôi khi có hiện tượng viêm tinh mach. Các biến đôi kiểu viêm tại chỗ đã được mô tả tiếp theo các thâm nhiễm tự phát. Một vài trường hợp bị hoại tử da (phá hủy cấu trúc mô da) đã được báo cáo.
  • Các tác dụng không phổ biến:
    • Buồn nôn, đau đầu, đau thắt ngực, đau ngực không đặc hiệu, đánh trống ngực và thở nông.
    • Vài trường hợp giảm tiểu cầu đã được báo cáo.
    • Giảm nhẹ hàm lượng kali huyết tương, nhưng ít khi đến mức hạ kali huyết.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cảnh báo- Thận trọng khi sử dụng thuốc Dobucin

  • Cảnh báo:
    • Tăng nhịp tim hoặc huyết áp:
      • Dobutamine hydrochlorid có thể gây tăng đáng kể nhịp tim, huyết áp đặc biệt là huyết áp tâm thu. Khoảng 10% số bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng có nhịp tim tăng 30 nhịp/phút hoặc hơn, và khoảng 7.5% bệnh nhân bị tăng huyêt áp 50mmHgh hoặc nhiều hơn. Thông thường giảm liều sẽ làm mất các tác dụng này.
      • Do Dobutamine hydrochlorid làm tăng dẫn truyền nhĩ thất, các bệnh nhân rung nhĩ có nguy cơ xuất hiện đáp ứng thất nhanh. Các bệnh nhân cao huyết áp từ trước có thể bị nguy cơ tăng huyết áp quá mức.
    • Tác dụng gây lạc vị: Dobutamine hydrochlorid có thể thúc đẩy hoặc làm tăng tác dụng ngoại tâm thu thất nhưng hiếm khi gây ra chứng nhịp nhanh thất.
    • Quá mẫn: Có 1 vài báo cáo về các phản ứng mẫn cảm có liên quan đến việc sử udnjg Dobutamine tiêm USP bao gồm ban đỏ da, sốt, tăng bạch cầu ái toan, co thắt phế quản.
  • Thận trọng:
    • Thận trọng chung:
      • Trong khi dùng Dobutamine tiêm USP cũng như với bất kỳ tác nhân adrenergic nào, cần phải kiểm tra liên tục ECG và huyết áp, kiểm soát áp suất thùy phổi và cung lượng tim nếu có thể tăng tính an toàn và hiệu quả của việc truyền Dobutamine hydrochlorid.
      • Chứng giảm thể tích máu phải được điều chỉnh bằng các chất làm tăng thể tích màu thích hợp trước khi bắt đầu điều trị bằng Dobutamine.
      • Không cải thiện có thể do sự tắc nghẽn cơ học đáng kể, chẳng hạn như chứng hẹp van động mạch chủ nặng.
    • Sử dụng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp: Thận trọng khi dùng Dobutamine hydrochlorid đối với trường hợp này do các nghiên cứu lâm sàng chưa đủ để khẳng định sự an toàn của thuốc đối với trường hợp này.
    • Với xét nghiệm: Dobutamine hydrochlorid có thể gây giảm nhẹ hàm lượng kali huyết, hiếm khi đến mức hạ kali huyết, vậy nên cần theo dõi kali huyết.
    • Chất sinh ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: Chưa có báo cáo.
    • Sử dụng trong nhi khoa: Dobutamine có thể làm tăng cung lượng tim và huyết áp toàn thân.
    • Sử dụng trong lão khoa: Thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng này, nên sử dụng liều khởi đầu thấp, và liều dùng nên dựa vào tình trangj suy gan, giảm chức năng gan, thận, tim, tình trạng bệnh lý hoặc các thuốc điều trị đồng thời.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
  • Đau đẻ và sinh nở: Chưa có báo cáo.
  • Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, tốt nhất khi dùng thuốc không nên cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc, vậy nên cần thận trọng khi dùng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chẹn beta: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Dobutamine có thể không có tác dụng nếu bệnh nhân vừa mới dùng 1 số thuốc chẹn beta. Trong trường hợp này, sức cản mạch ngoại vi có thể tăng.
  • Nitroprussid: Dùng đồng thời Dobutamine và nutroprussid tạo ra cung lượng tim cao và thường có áp suất thùy phổi thấp hơn so với việc dùng thuốc đơn độc.
  • Thuốc gây mê (halothan hoặc cyclopropan): dùng đồng thời với liều thông thường của Dobutamine có thể gây loạn nhịp thất nặng.
  • Không có bằng chứng về tương tác thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng trong đó có sử dụng đồng thời Dobutamine với các thuốc khác bao gồm các chế phẩm digitalis, furosemid, spirolacton, lidocain, nitroglycerin, isosorbid dinitrat, morphin, atropin, heparin, protamin, kali chlorid, folic acid và acetaminophen.

Quá liều và cách xử trí

  • Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 5 ml.

Nhà sản xuất

  • Troikaa Pharmaceuticals Ltd.; Uttarakhand Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Dobucin - Thuốc điều trị thiểu năng cơ tim hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ