Diopolol 10 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 15:29:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19498-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarate 10mg.
Xuất xứ:
Ireland
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Hạn sử dụng:

Video

Diopolol 10 là thuốc gì?

  • Diopolol 10 là thuốc được chỉ định để điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực. Diopolol 10 nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ tại các bệnh viện trong việc điều trị bệnh cho bệnh nhân.

Thành phần của Diopolol 10

  • Bisoprolol fumarate 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Diopolol 10

  • Thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc điều trị đau thắt ngực.

Cách dùng - Liều dùng của Diopolol 10

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị cao huyết áp:
      • Để kiểm soát tăng huyết áp ở người lớn, liều khởi đầu thường dùng là 2,5-5mg bisoprolol ngày 1 lần.
      • Ở bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều dần dần đến tối đa 20mg mỗi ngày.
      • Ở bệnh nhân dùng liều khởi đầu 5mg ngày 1 lần, liều dùng có thể tăng lên 10mg ngày 1 lần và 20mg ngày 1 lần nếu cần.
      • Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan và thận bình thường.
    • Điều trị đau thắt ngực:
      • Liều bisoprolol thông thường ở bệnh nhân đau thất ngực ỗn định là 1mg ngày 1 lần với liều khuyến cáo tối đa là 20mg/ngày. Ở 1 vài bệnh nhân dùng liều 5mg/ngày là đủ.
      • Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
      • Tuy nhiên ở bệnh nhân suy thận nặng 5 < G.F.R < 20ml/ph, và/hoặc bệnh nhân suy gan tiến triển, liều hàng ngày của bisoprolol không vượt quá 10mg.

Chống chỉ định của Diopolol 10

  • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân:
    • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch inotropic.
    • Sốc đo tim.
    • Bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3 (không có máy điều hòa nhịp tim nhân tạo).
    • Bệnh nút xoang.
    • Nghẽn xoang nhĩ.
    • Nhịp tim chậm (nhịp tim đưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).
    • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 100mmHg).
    • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
    • Giai đoạn muộn của phù mạch ngoại vi và hội chứng Raynaud.
    • U tuỷ thượng thận chưa điều trị.
    • Nhiễm acid chuyển hóa.
    • Quá mẫn với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần tá được nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Diopolol 10

  • Bisoprolol nên được dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
    • Suy tim (cần phải dò liều khi điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol)
    • Co thắt phế quản (hen phế quản, tắt nghẽn đường hô hấp).
    • Dùng đồng thời với thuốc gây mê dạng hít.
    • Đái tháo đường với mức đường huyết dao động mạnh; các triệu chứng của hạ đường huyết có thé bị che lấp.
    • Đói kéo đài.
    • Gây mê toàn thân.
    • Bloc nhĩ thất độ 1.
    • Đau thắt ngực Prinzmetal.
    • Bệnh tắt động mạch ngoại biên (có thể xảy ra khi khởi đầu điều trị).
    • Ở bệnh nhân hen phế quản hoặc bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính, có thể gây ra triệu chứng không nên dùng đồng thời các liệu pháp giãn phế quản. Sự cản trở đường hô hấp thỉnh thoảng tăng lên ở bệnh nhân hen, do đó có thể cần phải tăng liều các thuốc kích thích β2.
    • Cũng như các thuốc chẹn β khác, bisoprolol có thể làm tăng độ nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ trầm trọng của các phản ứng phản vệ. Điều trị bằng adrenaline không phải lúc nào cũng cho hiệu quả như mong muốn.
    • Bệnh nhân bệnh vảy nến hoặc có tiền sử bệnh vảy nến chỉ nên dùng thuốc chẹn β (như bisoprolol) sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
    • Ở bệnh nhân u tuỷ thượng thận, không dùng bisoprolol cho đến khi ngưng dùng thuốc chẹn thụ thể alpha.
    • Trong khi dùng bisoprolol, các triệu chứng của cường giáp có thể xảy ra.
    • Ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ, không nên ngưng dùng thuốc đột ngột.
    • Không dùng phối hợp với thuốc ức chế kênh calci, clonidine hoặc ức chế monoamine oxidase (ngoại trừ ức chế MAO-B).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn dự đoán phản ứng ở người, chỉ dùng thuốc trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên cho con bú trong khi dùng bisoprolol.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên biết rõ những phản ứng với bisoprolol trước khi lái xe và vận hành máy móc vì đôi khi choáng váng, mệt mỏi có thể xảy ra.

Tác dụng phụ của Diopolol 10

  • Hầu hết phản ứng bất lợi thường nhẹ và thoáng qua. Các phản ứng bất lợi sau được báo cáo đối với bisoprolol:
    • Hệ thần kinh trung ương:
      • Mệt mỏi, choáng váng có thể xảy ra đối với 10/100 bệnh nhân. Suy nhược được báo cáo ở 5/100 bệnh nhân.
      • Lú lẫn và mất trí nhớ ngắn hạn đã được báo cáo.
      • Nhức đầu, buồn ngủ, ác mộng và mất ngủ cũng đã được báo cáo.
    • Tim mạch:
      • Thở ngắn và nhịp chậm xảy ra ở 3/100 bệnh nhân.
      • Cảm giác lạnh; suy mạch, thường là kiểu Raynaud; đánh trông ngực; suy tìm sung huyết; phù ngoại biên; rung nhĩ; đau ngực; và hạ huyết áp đã được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.
    • Hô hấp: Thở khò khè (co thắt phế quản) và khó thở được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.
    • Tiêu hóa:
      • Tiêu chảy xảy ra ở 5/100 bệnh nhân.
      • Buồn nôn, khô miệng, đau dạ dày, táo bón, day hơi, rối loạn đường tiêu hóa, và ợ nóng được báo cáo ở 1/100 bệnh nhân.
    • Phản ứng quá mẫn:
      • Ngứa và nổi mẩn xảy ra ở 5/100 bệnh nhân. Làm cho tình trạng bệnh vảy nến tồi tệ hơn cũng đã được báo cáo.
      • Sốt kèm theo đau và viêm họng, co thắt thanh quản, và hạn chế hô hấp.
    • Các phản ứng khác:
      • Bệnh Peyronie được báo cáo ở ít hơn 1/100.000 bệnh nhân.
      • Đau cơ xương, nhìn mở, giảm ham muốn, ù tai cũng được báo cáo.
    • Các báo cáo hiếm gặp gồm rụng tóc có thể phục hồi, mắt bạch cầu hạt và khô mắt. Nên cân nhắc ngưng dùng thuốc nếu gặp bất kỳ các phản ứng trên khi không thê giải thích được.
  • Các phản ứng ngoại ý khác:
    • Hệ thần kinh trung ương: Suy nhược thần kinh có thể hồi phục dẫn đến tăng trương lực; hội chứng phục hồi cấp đặc trưng bởi mất phương hướng về thời gian và nơi chốn, mất trí nhớ ngắn hạn, tâm trạng không ổn định, rối loạn thần kinh cảm giác nhẹ, và giảm khả năng thực hiện các trắc nghiệm tâm lý học.
    • Tim mạch: tăng chẹn nhĩ thất.
    • Huyết học: mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết không nghẽn mạch, ban xuất huyết nghẽn mạch.
    • Suy tìm: choáng váng, chóng mặt, nhịp chậm, tai biến hoặc tổn thương.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.
  • Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.
  • Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.
  • Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.
  • Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.
  • Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty đăng ký: Mega Lifesciences Public Company Limited
  • Công ty sản xuất: Chanelle Medical.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Diopolol 10 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ