DH-Alenbe plus 70mg/2800IU - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27546-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Natri alendronat trihydrat 91,36 mg (tương đương acid alendronic 70,00 mg), cholecalciferol (vitamin D3) 2800 IU.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 02 vỉ x 02 viên; Hộp 04 vỉ x 02 viên; Hộp 10 vỉ x 02 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

DH-Alenbe plus 70mg/2800IU là thuốc gì?

  • DH-Alenbe plus 70mg/2800IU là thuốc được chỉ định loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương. DH-Alenbe plus 70mg/2800IU còn làm giảm nguy cơ gẫy xương ở bệnh nhân loãng xương.

Thành phần của DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Acid Alendronic (dưới dạng Natri alendronat trihydrat 91,36mg)........70mg
  • Cholecalciferol (Vitamin D3).................................................................2800IU

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU là thuốc ETC được dùng để điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống); Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Chống chỉ định của DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Quá mẫn với bisphosphonat, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản hoặc các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản như hẹp và không giãn tâm vị thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Giảm calci huyết.

Liều dùng – Cách dùng của DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo là 1 viên duy nhất DH-ALENBE PLUS 70 mg/28001U hoặc DHALENBEPLUS 70mg/56001U mỗi tuần.
    • Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc một lần, hướng dẫn cho bệnh nhân uống một viên vào buổi sáng hôm sau khi nhớ ra. Bệnh nhân không nên uống 2 viên thuốc trong cùng một ngày mà bắt đầu lại mỗi tuần một viên như thời gian biểu ban đầu đã chọn.
    • Do tính chất của bệnh loãng xương nên DH-ALENBE PLUS được sử dụng lâu dài Thời gian tối ưu điều trị bisphosphonat cho bệnh loãng xương chưa được thiết lập. Nên đánh giá định kỳ sự cần thiết tiếp tục điều trị dựa trên những lợi ích và nguy cơ của DH-ALENBE PLUS đối với từng bệnh nhân, đặc biệt sau 5 năm sử dụng hoặc lâu hơn.
    • Bệnh nhân nên được bổ sung calci nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ. Việc bổ sung vitamin D nên được xem xét trên từng cá thể và theo lượng vitamin D đưa vào cơ thể từ các nguồn bổ sung vitamin hay chế độ ăn uống.
    • Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
      • Bệnh nhân suy thận: DH-ALENBE PLUS không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 35 ml/phút do thiếu kinh nghiệm sử dụng. Không cần phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >35 ml/phút.
      • Bệnh nhân suy gan: Alendronat khoong bị chuyển hóa qua gan hoặc đào thải qua mật nên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở những bệnh nhân rối loạn hấp thu do sự bài tiết mật không đầy đủ gây giảm hấp thụ vitamin D .
      • Người cao tuổi: Theo nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả của alendronat liên quan đến độ tuổi nên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Nhu cầu vitamin D tăng lên ở người cao tuổi.
      • Trẻ em: Không nên sử dụng DH-ALENBE PLUS cho trẻ em dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định, không có dữ liệu có sẵn về sự kết hợp của acid alendronic và cholecalciferol ở đối tượng này.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Không sử dụng chế phẩm DH-ALENBE PLUS với mục đích bổ sung vitamin D.
  • Natri alendronat trihydrat
    • Alendronat có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên. Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh đường tiêu hóa trên tiến triển (khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm loét dạ dày-tá tràng). Ở những bệnh nhân mắc bệnh Barrett thực quản, bác sĩ nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của alendronat trên từng bệnh nhân
    • Các biến cố thực quản (viêm, loét, trợt thực quản) đôi khi kèm theo chảy máu, một số trường hợp hiếm dẫn đến thủng, hẹp thực quản đã được báo cáo ở bệnh nhân đang điều trị bằng alendronat, trong một số trường hợp trở nên nghiêm trọng và cần phải nhập viện. Vì vậy, bác sĩ nên cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào về nguy cơ mắc các phản ứng thực quản và cảnh báo bệnh nhân nên ngưng dùng alendronat và liên hệ với các trung tâm y tế nếu họ gặp phải các triệu chứng của phản ứng thực quản như khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau xương ức, mới bị ợ nóng hoặc tình trạng ợ nóng ngày càng trầm trọng hơn. Nguy cơ mắc biến cố về thực quản gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân không thực hiện đúng hướng dẫn khi uống alendronat và/ hoặc vẫn tiếp tục uống alendronat sau khi đã thấy những, triệu chứng của kích ứng thực quản. Việc hướng dẫn sử dụng thuốc một cách đầy đủ và dễ hiểu là hết sức quan trọng.
  • Cholecalciferol (vitamin D3)
    • Vitamin D có thể làm trầm trọng thêm chứng tăng calci huyết và/ hoặc tăng calci niệu khi dùng ở bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến sản xuất thừa không kiểm soát calcitriol (bệnh bạch cầu, ung thư hạch bạch huyết, sarcoidosis). Nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu nên được giám sát ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân bị rối loạn hấp thu có thể không hấp thu đủ vitamin D. Bổ sung calci và vitamin D nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ. Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, tăng vitamin D3 trong máu
    • Chế phẩm DH-ALENBE PLUS có chứa tá dược lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có vần đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:
    • Không có hoặc chỉ có hạn chê dữ liệu về việc sử dụng alendronat cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng DH-ALENBE PLUS ở phụ nữ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn đối với người mẹ và thai nhi.
    • Nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản. Alendronat gây khó sinh ở chuột liên quan đến hạ calci huyết. Mặc dù chưa có dữ liệu nghiên cứu nhưng trên lý thuyết vẫn có nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi, chủ yếu trên bộ xương.
    • Các nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra liều cao vitamin D gây tăng calci huyết và độc tính sinh sản. Dùng liều cao vitamin D2 cho thỏ mang thai (≥ 10.000 IU/ngày) gây sảy thai và tăng tỷ lệ hẹp động mạch chủ ở bào thai. Dùng liều cao vitamin D2 cho chuột mang thai (40.000 IU/ngày) gây chết thai, giảm trọng lượng bào thai và tạo xương không hoàn chỉnh ở xương dài của chuột con.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Vitamin D và một số chất chuyển hóa có hoạt tính tiết vào sữa mẹ, chưa xác định alendronat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Mối nguy cơ đối với trẻ sơ sinh là không thể loại trừ. Vì vậy nên thận trọng khi dùng DH-ALENBE PLUS ở phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • DH-ALENBE PLUS có thể gây chóng mặt, nhìn mờ hoặc các biểu hiện đau cơ xương khớp nặng, gây ảnh hưởng trung bình đến khả năng làm việc của bệnh nhân.
  • Đối với các trường hợp này, thân trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc khác.

Tác dụng phụ của DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa trên bao gồm đau bụng, khó tiêu, viêm loét thực quản, khó nuốt, đầy bụng và trào ngược acid (>1%).
  • Những tác dụng không mong muốn dưới đây được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và/ hoặc theo dõi an toàn sau khi dùng thuốc với alendronat, không có thêm tác dụng không mong muốn nào do sự kết hợp của alendronat và cholecalciferol.
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mày đay và phì mạch (hiếm gặp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ calci huyết triệu chứng (hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt (thường gặp); rối loạn vị giác (ít gặp).
  • Mắt: Các chứng viêm mắt như viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc hay viêm củng mạc (ít gặp).
  • Tai và mê đạo: Ảo thính giác (thường gặp); hoại tử ống tai ngoài (rất hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, trào ngược acid (thường gặp); buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, bào mòn thực quản, đi ngoài phân đen (ít gặp); hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét hay chảy máu đường tiêu hóa trên (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ngứa (thường gặp); phát ban, ban đỏ (ít gặp); phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, hoặc những phảnứng da nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens-Jonhson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hiếm gặp).

Tương tác thuốc

  • Cá chất bổ sung calci, thuốc kháng acid hoặc thuốc uống có chứa cation đa hóa trị có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy cần uống các thuốc khác ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat.
  • Aspirin: Trong nghiên cứu lâm sàng, tỉ lệ mắc các tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên tăng lên ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc chứa aspirin với alendronat liều lớn hơn 10 mg/ngày.
  • Thuốc kháng viêm không steriod (NSAID): Có thể dùng alendronat ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID. Tuy nhiên, NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa nên cân thận trọng khi dùng đồng thời với alendronat.
  • Olestra, dầu khoáng, orlistat, các thuốc gắn kết acid mật (cholestyramin, colestipol): Có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D. Việc bổ sung vitamin D nên được xem xét.
  • Thuốc chống co giật, cimetidin và thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể làm tăng dị hóa vitamin D. Việc bổ sung vitamin D nên được xem xét.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Natri alendronat trihydrat:
    • Giảm calci máu, giảm phosphat máu, và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat.
    • Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat. Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và bệnh nhân vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách không có hiệu quả.
  • Cholecalciferol (vitamin D3):
    • Không có tài liệu chứng minh độc tính của vitamin D trong quá trình điều trị mạn tính ở người trưởng thành khỏe mạnh với liều thấp hơn 10.000 1U/ngày. Trong một nghiên cứu lâm sàng ở người trưởng thành khỏe mạnh sử dụng liều vitamin D 4000 IU/ngày trong 5 tháng không gây tăng calci niệu hoặc tăng calci huyết.
    • Có ít thông tin liên quan đến liều cholecalciferol gây độc cấp tính, cho dù dùng liều đơn không liên tục (hàng năm hoặc hai lần mỗi năm) vitamin D2 lên tới 600.000 IU vẫn không có báo cáo về độc tính. Các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc vitamin D bao gồm tăng calci uyết, tăng calci niệu, chán ăn, buồn nôn, nôn, đa niệu, khát nhiều, suy nhược và ngủ lịm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 02 vỉ x 02 viên; Hộp 04 vỉ x 02 viên; Hộp 10 vỉ x 02 viên

Bảo quản

  • Nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

DH-Alenbe plus 70mg/2800IU - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ