Coperil 4 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của DHG
140,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22039-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril erbumin ............... 4 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Coperil 4 là sản phẩm gì?
- Coperil 4 là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, một trong số những giải pháp hiệu quả đối với các bệnh nhận tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Với thành phần có trong thuốc, sẽ giúp bệnh nhân mau hồi phục nhanh chóng để có một sức khỏe tốt nhất.
Thành phần của Coperil 4
- Perindopril erbumin ............... 4 mg
- Tá dược vừa đủ ...................... 1 viên
(Màu indigo carmin lake, màu green lake, lactose monohydrat, avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30)..
Dạng bào chế
- Viên nén dài.
Công dụng - Chỉ định của Coperil 4
- Tăng huyết áp. Suy tim sung huyết. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).
Cách dùng - Liều dùng của Coperil 4
- Cách dùng:
- Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
- Liều dùng
- Liều lượng trong tăng huyết áp: 4 mg/ ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg. Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/ ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg.
- Trong trường hợp suy thận: cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
- Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút: 2 mg/ ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/ phút: 2 mg mỗi hai ngày.
- Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/ phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.
- Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liều điều trị: 2 mg/ ngày, liều duy trì: 2 - 4 mg/ ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg.
- Liều lượng trong đau thắt ngực ổn định: Liều khởi đầu: 4 mg/ ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg/ ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định của Coperil 4
- Mẫn cảm với perindopril. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng Coperil 4
- Thận trọng khi dùng perindopril cho bệnh nhân có nguy cơ sau: Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định.
- Người cao tuổi..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có tài liệu cụ thể. Có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Coperil 4
- Thường gặp: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trên da. Ho khan, kiểu kích ứng.
- Ít gặp: Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị, tăng kali - huyết, thường là thoáng qua; tăng urê - huyết và creatinin - huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
- Hiếm gặp: Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của perindopril. Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước. Phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết. Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan đến tụt huyết áp.
- Điều trị: rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
- Có thể tiến hành thẩm phân (70 ml/ phút).
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
260,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này