Cevocame Cold & Flu USP - Giúp điều trị cảm lạnh, cảm cúm, sốt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33802-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 325mg; Guaifenesin 200mg; Phenylephrin HCl 5mg; Dextromethorphan HBr 10mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 25 vỉ x 4 viên; Chai 200 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Cevocame Cold & Flu là sản phẩm gì?

  • Cevocame Cold & Flu là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA. Cevocame Cold & Flu được chỉ định sử dụng để làm giảm tạm thời các triệu chứng thông thường của cảm lạnh, cảm cúm, sốt. Cevocame Cold & Flu giúp long đờm và làm loãng dịch tiết phế quản.

Thành phần của Cevocame Cold & Flu

  • Paracetamol 325mg;
  • Guaifenesin 200mg;
  • Phenylephrin HCl 5mg;
  • Dextromethorphan HBr 10mg;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Cevocame Cold & Flu

  • Giảm tạm thời các triệu chứng thông thường của cảm lạnh, cảm cúm:
    • Nghẹt mũi.
    • Đau họng.
    • Đau đầu.
    • Các cơn đau nhức nhẹ.
    • Ho.
  • Giảm sốt tạm thời.
  • Giúp long đờm và làm loãng dịch tiết phế quản để tống các dịch nhầy khó chịu ở phế quản ra ngoài, giúp làm tăng hiệu quả của phản xạ ho.

Cách dùng - Liều dùng của Cevocame Cold & Flu

  • Cách dùng:
    •  
  • Liều dùng:  Khuyến cáo bệnh nhân không dùng thuốc quá liều và không dùng quá nhiều đồ uống có cồn mỗi ngày khi đang dùng thuốc. Không dùng quá 12 viên thuốc trong 24 giờ:
    • Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 2 viên mỗi 4 giờ.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: không sử dụng.

Chống chỉ định của Cevocame Cold & Flu

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Không dùng với các thuốc có chứa paracetamol
  • Không dùng nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế enzym monoaminoxidase (MAOI) (thuốc điều trị trầm cảm, hoặc bệnh Parkinson), hoặc đã ngừng dùng thuốc MAOI trong vòng 2 tuần.

Lưu ý khi sử dụng Cevocame Cold & Flu

  • Ngừng dùng thuốc và hỏi bác sỹ nếu bạn:
    • Xuất hiện các triệu chứng mới.
    • Đau, nghẹt mũi, hoặc họ nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
    • Xuất hiện đỏ và sưng.
    • Bị bồn chồn, chóng mặt hoặc buồn ngủ.
    • Ho trở lại hoặc kèm theo phát ban hoặc đau đầu.
    • Tình trạng sốt nặng thêm hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
    • Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh lý nghiêm trọng.
  • Paracetamol:
    • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.
    • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng da xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ methemoglobin cao ở mức nguy hiểm trong máu.
    • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Guaifenesin:
    • Không sử dụng guaifenesin trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi hoặc họ có quá nhiều đàm.
    • Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm.
    • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi. Một số kết hợp không hợp lý như kết hợp guaifenesin với thuốc họ, vì phản xạ ho giúp tống đờm ra ngoài, nhất là ở người cao tuổi.
  • Phenylephrin hydroclorid:
    • Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1, bệnh nhân bị hen khí phế quản, tắc ruột, cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Khi dùng thuốc thấy xuất hiện các triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế.
  • Dextromethorphan hydrobromid:
    • Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
    • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
    • Dùng dextromethorphan có liên quan đến phóng thích histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
    • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi thật sự cần thiết.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt vì thế không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Cevocame Cold & Flu

  • Paracetamol:
    • Tác dụng không mong muốn ít gặp:
      • Da: Ban.
      • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
      • Huyết học: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
      • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
    • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
      • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
      • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Guaifenesin:
    • Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
    • Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.
  • Phenylephrin hydroclorid:
    • Tác dụng không mong muốn thường gặp:
      • Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
      • Tim mạch: Tăng huyết áp.
      • Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
      • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ.
    • Tác dụng không mong muốn ít gặp:
      • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
      • Hô hấp: Suy hô hấp.
      • Thần kinh: Hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
      • Mắt: Phóng thích các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
    • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
      • Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
  • Dextromethorphan hydrobromid:
    • Tác dụng không mong muốn thường gặp:
      • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
      • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn.
      • Da: Đỏ bừng.
    • Tác dụng không mong muốn ít gặp:
      • Da: Nổi mề đay.
    • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
      • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Tương tác

  • Paracetamol:
    • Thuốc chống đông máu đường uống: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống động của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
    • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
    • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
    • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
    • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
    • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol.
    • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
  • Guaifenesin:
    • Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
    • Cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và glaucom.
    • Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilymmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiêu để làm xét nghiệm này.
  • Phenylephrin hydroclorid:
    • Propranolol và thuốc chẹn B-adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc 8-adrenergic như propranolol. Propranolol có thể được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.
    • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Phenylephrin hydroclorid không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
    • Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim. Tuy nhiên, với liều điều trị, phenylephrin hydroclorid ít gây loạn nhịp tim hơn nhiều so với norepinephrin hoặc metaraminol.
    • Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO do chuyển hóa phenylephrin bị giảm đi. Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp sẽ mạnh hơn rất nhiều, nếu dùng phenylephrin đường uống vì sự giảm chuyển hóa của phenylephrin ở ruột làm tăng hấp thu thuốc. Vì vậy không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như imipramin hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.
    • Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.
    • Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.
    • Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.
    • Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.
    • Với guanethidin: Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.
    • Với levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa. Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến có mạch và tăng huyết áp.
  • Dextromethorphan hydrobromid:
    • Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
    • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
    • Valdecoxib làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau.
    • Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
    • Tránh dùng kết hợp với memantin do có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan.
    • Không dùng kết hợp với moclobemid.
  • Tương kỵ của thuốc:
    • Dextromethorphan hydrobromid: Dextromethorphan tương kỵ với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kali iodid, natri iodid.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 25 vỉ x 4 viên; Chai 200 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần US Pharma USA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cevocame Cold & Flu USP - Giúp điều trị cảm lạnh, cảm cúm, sốt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ