Cerefort 800mg - Thuốc trị chóng mặt hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-09 16:18:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17680-14
Xuất xứ:
Egypt
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Cerefort là gì?

  • Cerefort 800mg viên là thuốc điều trị chóng mặt ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chón mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ, đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp và nhiều vấn đề khác liên quan nữa, với tác dụng của thuốc sẽ là một liệu pháp hiệu quả giúp cho bệnh nhân sớm thoát khỏi tình trạng trên, có được một đầu óc minh mẫn, hiệu quả trong lao động, học tập.

Thành phần của Cerefort

  • Mỗi viên nén bao phim chứa 800mg Piracetam

Chỉ định của Cerefort

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.

  • ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chón mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

  • Đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

  • Điều trị nghiện rượu.

  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

  • ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc

  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồ gốc vỏ não.

Liều lượng và cách sử dụng Cerefort

  • Liều lượng dùng là 30-160mg/kg/ngày tuỳ theo chỉ định, chia đều uống ngày 2 lần hoặc 3-4 lần. Trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 12g/ngày và dùng Priracetam dạng thuốc truyền tĩnh mạch.

  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:

  • 1,2-2,4g/ngày, tuỳ theo từng truờng hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong các tuần đầu.

  • Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não: (có kèm chón mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9-12g/ngày. Liều duy trì là 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

  • Thiếu máu hồng cầu lièm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

  • Điều trị giật rung cơ, liều 7,2g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tuỳ theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Tác dụng phụ của Cerefort

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân mệt mỏi

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng.

  • Thần kinh: bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Toàn thân: chóng mặt

  • Thần kinh: run, kích thích tình dục.

    Cách xử trí:

  • Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

  • Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng

  • Do piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatimin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này với người bệnh cao tuổi.

  • Khi hệ số thanh thải creatimin < 60ml/phút hay khi creatimin huyết thanh >1,25 mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều.

  • Hệ số thanh thải creatimin là 60-40ml/phút, creatimin huyết thanh là 1,25-1,7mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nen dùng 1,2 lièu bình thường.

  • Hệ số thanh thải creatimin là 40-20ml/phút, creatimin huyết thanh là 1,7-3,0mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ): Chỉ nên dùng 1/4 liều bình thường.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Piracetam có thể đi qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai và  người cho con.

  • Chống chỉ định: Bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatimin < 20ml/phút)

  • Người mắc bệnh suy gan

  • Người mắc bệnh Huntington.

  • Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

  • Vẫn có thề tiếp tục phương pháp đièu trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuố an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh thần tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ

  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng wafarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Hạn dùng của Cerefort

  • 36 tháng kể từ ngày sản suất

Bảo quản Cerefort

  • Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30độ C

Nhà sản xuất Cerefort

  • Uni Pharma, El Obour City, Cairo, Ai Cập.

Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Cerefort 800mg - Thuốc trị chóng mặt hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ