Cefpodoxim 100-CGP USP (viên) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33803-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 01 vỉ; 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefpodoxim 100-CGP USP (viên) là gì?

  • Cefpodoxim 100-CGP USP (viên) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần US PHARMA USA, với thành phần chính Cefpodoxim giúp điều trị nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô haaso, nhiễm khuẩn cấp tính do viêm phế quản mạn tính, các triệu chứng cổ tử cung cấp tính…

Thành phần của Cefpodoxim 100-CGP USP (viên)

  • Cefpodoxim 100mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng và chỉ định của Cefpodoxim 100-CGP USP (viên)

  • Viêm họng do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi do nhiễm khuẩn cộng đồng do vi khuẩn Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm xoang do Haemophilus influenzae.
  • Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Streptococcus pyogenes, Moraxella catarrhalis gây ra. Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae
  • Viêm phế quản mạn tính biến chứng nhiễm khuẩn cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae gây ra.
  • Viêm cổ tử cung, viêm hậu môn trực tràng do Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus gây ra.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do Escheria Coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae.
  • Lậu.

Cách dùng - Liều dùng của Cefpodoxim 100-CGP USP (viên)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
      • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
      • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
      • Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
    • Trẻ em:
      • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
      • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: 
        • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
        • Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
        • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
        • Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.

Chống chỉ định của Cefpodoxim 100-CGP USP (viên)     

  • Quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn trung bình đến nặng với kháng sinh penicillin hoặc các beta-lactam khác.

Lưu ý khi sử dụng Cefpodoxim 100-CGP USP (viên)

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.
  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.
  • Các trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết tất cả các thuốc kháng sinh, bao gồm cefpodoxim với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ cho đến đe dọa tới tính mạng. Do đó, cần xém xét chẩn đoán những bệnh nhân bị tiêu chảy trong và sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét việc ngừng điều trị với cefpodoxim và tiến hành liệu pháp điều trị đặc hiệu để điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Nên thận trọng khi dùng cefpodoxim ở bệnh nhân có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu trung tính và các trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt có thể xuất hiện đặc biệt là trong điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị quá 10 ngày, nên theo dõi số lượng tế bào máu và ngừng điều trị nếu bị giảm bạch cầu trung tính.
  • Cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc để tạo xét nghiệm Coomb dương tính và rất hiếm gây thiếu máu tan máu. Penicillin có thể phản ứng chéo với phản ứng này.
  • Thay đổi chức năng thận đã được thấy khi dùng kháng sinh cephalosporin, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/ hoặc thuốc lợi tiểu mạnh. Trong những trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận.
  • Giống với các kháng sinh khác, dùng cefpodoxim dài ngày có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (candida và Clostridium difficile), có thể phải tạm ngừng điều trị.
  • Dùng cefpodoxim có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả glucose niệu khi dùng thuốc thử Clinitest, dung dịch Benedict, hoặc dung dịch Fehling. Nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên các phản ứng enzym glucose oxidase.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây đau đầu, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ củaCefpodoxim 100-CGP USP (viên)

  • Rối loạn máu và bạch huyết
    • Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Ít gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
      Rối loạn thính giác:
      Không phổ biến: Ù tai
      Rối loạn tiêu hóa
      Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
      Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
      Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
      Thường gặp: Ăn mất ngon
      Rối loạn hệ miễn dịch
      Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
      Rối loạn thận và tiết niệu
      Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ lượng urea và creatinin.
  • Rối loạn mật gan và mật
    • Hiếm gặp: tăng tạm thời nồng độ trung bình của ASAT, ALAT và alkaline phosphatase và/hoặc bilirubin..
  • Rất hiếm gặp: tổn thương gan
    •  loạn mô da và mô dưới da
    • Ít gặp: Phản ứng da, nổi mề đay, ngứa.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì và hồng ban đa dạng.
    • Nhiễm trùng và lây nhiễm
    • Có thể phát triển các chủng vi sinh vật không nhạy cảm.
    • Rối loạn khác:
    • Ít gặp: Suyễn hoặc khó chịu.   
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời  với các chất acid uric niệu.
  • Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
  • Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần US PHARMA USA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefpodoxim 100-CGP USP (viên) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ