Cefazoline Panpharma - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiểu quả của Pháp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20932-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefazolin
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ; Hộp 25 lọ; Hộp 50 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Cefazoline Panpharma là thuốc gì?

  • Cefazoline Panpharma là thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nhảy cảm. Cefazoline Panpharma được nghiên cứu phát triển bởi công ty Panpharma của Pháp. Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết hơn về chế phẩm thuốc này.

Thành phần của Cefazoline Panpharma

  • Cefazolin

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm

Công dụng – Chỉ định của Cefazoline Panpharma

  • Cefazolin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
    • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
    • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
  • Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.
  • Điều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phâu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn

Chống chỉ định của Cefazoline Panpharma

  • Chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều dùng – Cách dùng của Cefazoline Panpharma

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng cũng như phương pháp điều trị phụ thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.
    • Cefazolin được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.
    • Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 20 mg/kg thể trọng, 8 - 12 giờ/lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho các trẻ em này.
    • Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
    • Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên: Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải creatinin 11 - 34 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần; độ thanh thải creatinin 10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 - 24 giờ/lần.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Cefazoline Panpharma

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Đã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Đã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
  • Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin có mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
  • Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
  • Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hàng ngày.
  • Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận. Đã có những báo cáo về biểu hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai.
  • Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận - bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng ta chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng cefazolin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do một số tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi có thể gặp khi dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Cefazoline Panpharma

  • Bội nhiễm và nhiễm kí sinh trùng: Hiếm gặp
  • Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết: Hiếm gặp
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Ít gặp.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ít gặp.
  • Rối loạn hô hấp, chèn ép lồng ngực hoặc trung thất: Hiếm gặp
  • Rối loạn tiêu hóa: Hay gặp.
  • Rối loạn gan: Tăng tạm thời nồng độ men gan.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu
    • Cephalosporin hiếm khi gây rối loạn chảy máu. Trong quá trình điều trị cần thận trọng khi dùng Cefazolin cùng với các thuốc chống đông đường uống (ví dụ như warfarin hoặc heparin) ở liều cao và cần theo dõi các yếu tố đông máu.
  • Vitamin K1
    • Một vài cephalosporin như cefamandol, cefazolin, cefotetan có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của vitamin K1. Đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân thiếu hụt và đang điều trị bổ sung vitamin K1.
  • Probenecid
    • Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
  • Kháng sinh nhóm Aminoglycosid/Thuốc lợi tiểu
    • Do khả năng làm tăng hiệu quả lọc cầu thận của aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid) nên theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời Cefazolin và các thuốc này.
  • Colistin
    • Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
  • Vắc xin thương hàn
    • Tránh dùng đồng thời cefazolin với vắc xin thương hàn do nguy cơ làm giảm đáp ứng miễn dịch đối với vắc xin.
  • Natri
    • Trong sản phẩm có chứa khoảng 48 mg natri, nên cân nhắc trên những bệnh nhân đang cần hạn chế muối như bệnh nhân cao huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh nhân tràn dịch. Rurou
  • Cần phải chú ý sự không dung nạp rượu (phản ứng giống disulfiram) khi dùng kèm một số kháng sinh cephalosporin như cefamandol, cefotetan, moxalactam, và cefoperazon, nên tránh dùng Cefazolin cùng với rượu.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và | truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí - máu, các chất điện giải trong huyết thanh...
  • Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ; Hộp 25 lọ; Hộp 50 lọ

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Dung dịch sau khi hoàn nguyên nên dùng ngay, nếu chưa dùng ngay có thể bảo quản 24h ở nhiệt độ dưới 25 độ C và 48h trong tủ lạnh.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Cefazoline Panpharma

  • Panpharma

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefazoline Panpharma - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiểu quả của Pháp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ