Candesartan DWP 12mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-01 11:15:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-36172-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Candesartan DWP 12mg là sản phẩm gì?

  • Candesartan DWP 12mg là một trong những loại thuốc điều trị bệnh cao huyết áp được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar. Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh lý phổ biến trong cộng đồng, thường diễn tiến âm thầm và gây ra những biến chứng nguy hiểm, có thể đe dọa đến tính mạng người bệnh, vì vậy việc điều trị bằng thuốc Candesartan DWP 12mg là một giải pháp phù hợp để ngăn ngừa nguy cơ này. Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân là người trưởng thành và trẻ em trên 6 tuổi, với mục tiêu điều trị là đưa huyết áp về mức ổn định và giảm tối đa các biến chứng tim mạch ở người bệnh. Khi chỉ định cho bệnh nhân dùng thuốc, cần chú ý đến các vấn đề tuổi tác, chỉ số huyết áp hiện tại, các bệnh lý nền,... để đưa ra liều lượng thuốc phù hợp.

Thành phần của Candesartan DWP 12mg

  • Candesartan Cilexetil: 12mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng - Chỉ định của Candesartan DWP 12mg

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim: Điều trị suy tim độ II - III theo phân loại của Hội tim New York NYHA và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng không hiệu quả, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.
  • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

Cách dùng – liều dùng của Candesartan DWP 12mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 8 mg x1 lần/ngày (ở Hoa Kỳ liều khởi đầu cao hơn là 16 mg ngày một lần). Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ngày (dùng 1 - 2 lần). Nếu liều 32 mg/ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 - 6 tuần.
      • Suy tim: Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày. Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến liều mục tiêu (cũng là liều tối đa) 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em và thanh thiếu niên 6 - 18 tuổi: Liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày.
      • Đối với bệnh nhân nặng < 50 kg: Ở bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên tối đa 8mg x 1 lần / ngày.
      • Đối với bệnh nhân nặng ≥ 50 kg: Ở bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên 8 mg x 1 lần/ngày và sau đó lên 16 mg x 1 lần/ngày nếu cần.
      • Liều trên 32mg chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
    • Người cao tuổi: Liều tương tự người lớn.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Liều khởi đầu là 2 mg/ngày, EMC khuyến cáo liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình là 4 mg/ngày, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
      • Liều duy trì: Trong khi điều chỉnh liều, nếu huyết áp giảm đạt yêu cầu thì dùng liều duy trì, có thể 8 - 32 mg/ngày tùy cá thể, dùng một lần hoặc chia hai lần mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy thận, suy giảm thể tích nội mạch:
      • Liều khởi đầu là 4 mg/ngày.
      • Liều duy trì: Trong khi điều chỉnh liều, nếu huyết áp giảm đạt yêu cầu thì dùng liều duy trì, có thể 8 - 32 mg/ngày tùy cá thể, dùng một lần hoặc chia hai lần mỗi ngày.

Chống chỉ định của Candesartan DWP 12mg

  • Quá mẫn với candesartan cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
  • Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/ lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft).
  • Sử dụng đồng thời candesartan cilexetil với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng Candesartan DWP 12mg

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức. Nguy cơ này sẽ tăng trên các bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, suy tim, thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân suy tim, có thể cần giảm tạm thời liều của candesartan cilexetil hoặc thuốc lợi tiểu, đồng thời cần giám sát chặt chẽ huyết áp trong quá trình tăng liều.
  • Phản ứng kiểu phản vệ và/hoặc phù mạch, đã được báo cáo sau khi sử dụng candesartan cilexetil. Vì vậy, candesartan cilexetil không khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
  • Do hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAA) có vai trò quan trọng trong duy trì áp lực lọc cầu thận, các thuốc tác động lên hệ RAA (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II - kể cả candesartan cilexetil) có nguy cơ ảnh hưởng đến sức lọc cầu thận. Đặc biệt, trên các bệnh nhân suy tim, quá trình tưới máu thận đã bị hạn chế, nếu sử dụng các thuốc này, có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng thận (gây thiểu niệu, tăng urê huyết tiến triển, suy thận, thậm chí tử vong).
  • Đã có báo cáo về phản ứng có hại (ADR) là tăng creatinin huyết thanh trên bệnh nhân suy tim dùng candesartan cilexetil. Do đó, cần giám sát chặt chẽ creatinin huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó. Các bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên, bệnh nhân đã có suy thận trước đó, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc lợi tiểu cũng là những trường hợp tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng các thuốc tác động trên hệ RAA.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra trên các bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng candesartan cilexetil, đặc biệt nếu dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE và/hoặc các thuốc lợi tiểu giảm thải kali (như spironolacton). Cần giám sát kali huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.
  • Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê vì có nguy cơ tụt huyết áp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Candesartan DWP 12mg

  • Thường gặp:
    • Tăng creatinin và tăng urê huyết, tăng kali huyết, giảm huyết áp.
  • Hiếm gặp:
    • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, tăng kali huyết, giảm natri huyết, nhức đầu, buồn nôn, tăng enzym gan, viêm gan, phù mạch, phát ban, mẩn ngứa, đau cơ, khớp, suy thận.
  • Không xác định tần suất:
    • Tiêu chảy.

Tương tác

  • Candesartan cilexetil làm tăng nồng độ của lithi trong huyết thanh. Cần giám sát chặt chẽ nồng độ của lithi khi dùng đồng thời hai thuốc.
  • Sử dụng đồng thời candesartan cilexetil với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ như heparin) có thể làm tăng nồng độ kali.
  • Dùng đồng thời candesartan cilexetil với NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Candesartan DWP 12mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ