Cadicelox 200 USP - Thuốc điều trị thoái hóa, viêm xương khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-12 14:05:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32705-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Celecoxib - 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:

Video

Cadicelox 200 USP là thuốc gì?

  • Cadicelox 200 USP là giải pháp hiệu quả trong điều trị các bệnh lý về viêm xương khớp. Với thành phần chính có trong thuốc giúp trị dứt điểm các triệu trứng bệnh lý đang gặp phải, mang lại cảm giác thoải mái cho người bệnh. Thuốc đang được đội ngũ y, bác sĩ hiện nay tin dùng trong điều trị bệnh.

Thành phần của Cadicelox 200 USP

  • Mỗi viên nang cứng chứa:
    • Hoạt chất: Celecoxib……………………200mg
    • Tá dược:  Lactose, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon PVP K30, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Cadicelox 200 USP

  • Cadicelox 200 USP được chỉ định trong các trường hợp:
    • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn, viêm cột sống dính khớp.

Cách dùng - Liều dùng của Cadicelox 200 USP

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn. Đối với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể làm sạch viên, sau đó thêm celecoxib vào nước sốt táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền. Uống thêm 240ml nước để thuốc hấp thu tối đa.
  • Liều dùng: Do nguy cơ ảnh hưởng trên tim mạch tăng theo thời gian và liều lượng sử dụng, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể:
    • Thoái hóa khớp: Liều duy nhất 200 mg/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg x 2 lần/ngày.
    • Viêm cột sống dính khớp: 200 mg/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
      • Đối tượng đặc biệt:
        • Người cao tuổi (> 65 tuổi):Liều bắt đầu 200 mg mỗi ngày. Nếu cần tăng lên 200 mg ngày hai lần. Cần thận trọng đặc biệt ở người lớn tuổi có cân nặng dưới 50 kg.
        • Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định dùng cho trẻ em.
        • Người CYP2C9 chuyển hóa kém: Bệnh nhân chuyển hóa CYP2C9 kém nên dùng liều lượng celecoxib một cách thận trọng vì nguy cơ tác dụng không mong muốn sẽ tăng lên. Có thể giảm liều xuống còn một nửa liều được khuyến cáo thấp nhất.
        • Suy gan: Nên giảm một nửa liều điều trị khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan được xác định albumin huyết thanh 25-35 g / l. Hạn chế sử dụng ở bệnh nhân xơ gan.
        • Suy thận: Thận trọng khi sử dụng celecoxib ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định của Cadicelox 200 USP

  • Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Bệnh nhân viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng (Clcr dưới 30ml/phút).
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ có thể mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả, phụ nữ cho con bú, loét dạ dày tá tràng hoặc đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng Cadicelox 200 USP

  • Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc xuất huyết tiêu hóa (mặc dù thuốc không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2).
  • Người có tiền sử hen, dị ứng với aspirin hoặc với thuốc chống viêm không steroid khác vì có thể gây sốc phản vệ.
  • Người cao tuổi, suy nhược vì thường chức năng gan-thận suy giảm do tuổi tác. Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng thêm.
  • Cần thận trọng dùng liều cao và kéo dài (400 – 800 mg/ngày) vì có thể có nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ).
  • Lactose: Khuyến cáo bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp  về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp. Hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Cadicelox 200 USP ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai, không dùng cho phụ nữ có thể mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả, phụ nữ đang dùng celecoxib thì không cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cadicelox 200 USP

  • Tác dụng phụ thông thường:
    • Rối loạn tiêu hóa
    • Nhức đầu
    • Viêm ruột
    • Táo bón
    • Choáng váng
    • Phản ứng dị ứng
    • Thiếu máu
    • Viêm phế quản
    • Vàng da
    • Viêm gan
    • Viêm dạ dày
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Phù mạch
    • Phản ứng phản vệ.
  • Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc đều có xu hướng thuyên giảm sau khoảng vài ngày hoặc vài tuần. Tuy nhiên nếu triệu chứng kéo dài hoặc có xu hướng trầm trọng hơn, bạn cần điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Tự ý dùng thuốc điều trị tác dụng ngoại ý của Cadicelox có thể làm phát sinh những phản ứng nguy hiểm.

Tương tác thuốc

  • Cadicelox có thể phản ứng với các thành phần trong những loại thuốc khác. Phản ứng này khiến thuốc thay đổi hoạt động, làm giảm tác dụng điều trị hoặc khiến các triệu chứng nguy hiểm phát sinh.
  • Cần thận trọng khi dùng Cadicelox với các loại thuốc sau đây:
    • Thuốc chống đông máu: Dùng kết hợp với Cadicelox có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Thuốc chuyển hóa cytochrome P450 2D6: Cadicelox gây ức chế cytochrome P450 2D6 và làm giảm tác dụng của loại thuốc này.
    • Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin: Cadicelox làm giảm tác dụng tăng huyết áp của nhóm thuốc này.
    • Aspirin: Cadicelox dùng kết hợp với Aspirin làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
    • Fluconazol: Làm tăng nồng độ Celecoxib khiến Cadicelox tăng tác dụng điều trị.
    • Lithi: Cadicelox làm giảm sự thanh thải Lithi, dẫn đến tình trạng tăng tác dụng của loại thuốc này.
    • Tùy vào mức độ tương tác mà bác sĩ sẽ điều chỉnh liều hoặc chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
    • Thông tin trên chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Cadicelox. Do đó bạn cần trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng Cadicelox quá liều có thể gây xuất huyết đường tiêu hóa, loét và thủng dạ dày. Do đó khi nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, bạn nên thông báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cadicelox 200 USP - Thuốc điều trị thoái hóa, viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ