BivoEro150 - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của BV Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-553-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Erlotinib (dưới dạng Erlotinib HCl) 150mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

BivoEro150 là thuốc gì?

  • BivoEro150 là thuốc được dùng điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển. BivoEro150 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần BV Pharma.

Thành phần của thuốc BivoEro150  

  • Erlotinib (dưới dạng Erlotinib HCl) 150mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc BivoEro150

  • Điều trị bước 1 ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển có đột biến EGFR.
  • Điều trị bước 2 ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ giai đoạn khu trú hoặc di căn đã kháng lại ít nhất 1 phác đồ hóa trị liệu.
  • Ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn (dùng phối hợp với gemcitabin trong trị liệu bước 1).

Chống chỉ định của thuốc BivoEro150

  • Dị ứng với eriotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc BivoEro150

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều thường dùng trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ là 150 mg/ngày, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Không uống cùng với nước bưởi.
    • Liều được khuyên dùng trong điều trị ung thư tủy là 100 mg/ngày uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
    • Trị liệu được tiếp tục cho đến khi thấy bệnh tiến triển hoặc bị độc tính đến mức không thể chấp nhận được. Nếu phải giảm liều thì phải giảm theo các nấc 50 mg. Phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
    • Phải theo dõi thường xuyên chức năng gan (bilirubin toàn phần, các transaminase, phosphatase kiềm), chức năng thận và các điện giải.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc BivoEro150

  • Bệnh nhân bị suy gan.
  • Bệnh nhân đã hoặc đang mắc bệnh phối, có bệnh lý phổi do đang hóa trị liệu hoặc đã hóa trị liệu/xạ trị trước đó.
  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân đang dùng corticold, thuốc chống viêm không sterold, hóa trị liệu bằng taxan.
  • Bệnh nhân bị mất nước.

Sử dụng thuốc BivoEro150 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc BivoEro150 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc BivoEro150

  • Rất thường gặp, ADR >10/100:
    • TKTW: Mệt mỏi (9 – 52%).
    • Da: Nổi mẩn (49 – 75%, mức 3; 8% mức 4), ngứa (13%), khô da (12%).
    • Tiêu hóa: ỉa chảy (20 – 54%, mức 3: 6%, mức 4 < 1%), chán ăn (9 – 52%), buồn nôn (33 – 40%), nôn (23 – 25%), viêm miệng (17 – 19%), đau bụng (11%).
    • Mắt: Viêm kết mạc (12%), viêm kết mạc – giác mạc kèm khô miệng (12%).
    • Hô hấp: Khó thở (41%), họ (33%).
    • Khác: Nhiễm khuẩn (24 – 34%).
  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100:
    • Gan: Tăng ALT (mức 2: 4%)
    • Hô hấp: Viêm phối/thâm nhiễm phối (3%), xơ hóa phối (3%). Khác: Sụt cân (4%), trứng cả (6%)
    • ADR khi dùng kết hợp erlotinib và gemcitabin:
    • Tim – mạch: Huyết khối tĩnh mạch sâu (4%), tai biến mạch não (2%, kể cả xuất huyết não), nhồi máu cơ tim thiếu máu cơ tim (2%), loạn nhịp, ngất, phù (37%).
    • TKTW Sốt (36%), trầm cảm (19), nhức đầu (15%), mệt mỏi (79).
    • Da: Nổi mẩn (69 %).
    • Tiêu hóa: ỉa chảy (48%), sút cân (39%), viêm miệng (22%), liệt ruột, viêm tụy.
    • Huyết học: Thiếu máu tan huyết, thiếu máu tan huyết có giảm tiểu cầu do bệnh lý vi mạch (1%).
    • Gan: Tăng ALT (mức 2: 31%; mức 3: 13%; mức 4: < 1%); tăng AST (mức 2: 24%, mức 3: 10%, mức 4; < 1%), tăng bilirubin huyết (mức 2: 17%, mức 3: 10%, mức 4: < 1%).
    • Thận: Suy thận.
    • Hô hấp: Khó thở (24%), họ (16%), dấu hiệu tổn thương phổi kẽ (3%).
    • Khác: Nhiễm khuẩn (39%).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế Izoenzym cytochrom Paso CYP3A4 (ketoconazol, atazanavis, clarythromycin Indinavir, Itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, troleandromycin, voriconazol, buoi/nuoc bưởi) làm tăng nồng độ erlotinib. Tránh dùng kết hợp với các thuốc này. Nếu buộc phải dùng thì phải thận trọng và giảm liều nếu xuất hiện tác dụng phụ nặng
  • Các thuốc kích thích CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifapentin, có St.John) làm tăng tốc độ chuyển hóa erlotinib. Nếu buộc phải dùng đồng thời erlotinib với các thuốc này phải tăng liều erlotinib nếu dùng đồng thời với các thuốc này thì phải xét đến việc tăng liều erfotinib. Khi ngừng các thuốc trên thì phải giảm liều erlotinib ngay lập tức.
  • Liều tối đa erlotinib khi dùng đồng thời với fifampicin là 450 mg. Các thuốc làm tăng độ pH của đường tiêu hóa trên làm giảm độ hòa tan của erlotinib và làm giảm khả dụng sinh rạc của thuốc. Dùng đồng thời với omeprazol làm giảm 46% diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian và làm giảm 61% nồng độ tối đa của erlotinib. Tăng liều erlotinib không khắc phục được tương tác này. Tốt nhất là trình dung đồng thời erlotinib với thuốc ức chế bơm proton Ve nguyên tác, dùng thuốc kháng acid được coi như có thể thay thế cho thuốc ức chế thu thể histamirrH, hay thuốc ức chế bơm proton nhưng cũng chưa được nghiên cứu, do đó nếu buộc phải dùng thuốc kháng acid thì phải uống cách erlotinib nhiều giờ Warfarin có thể làm chảy máu ở đường tiêu hóa và ở ngoài đường tiểu hoa hồng hơn. Còn theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin ở người dùng đồng thời etlotinib và Warfarin hoặc thuốc chống đông coumarin.
  • Hút thuốc lá làm giảm nồng độ erlotinib trong máu. Cần bỏ hút thuốc lá trong khi trị liệu với erlotinib. Nếu bệnh nhân vẫn hút thuốc thì phải tăng liều erlotinib một cách thận trọng (không được quá 300 mg). Phải theo dõi chặt chẽ về an toàn lâu dài (hơn 14 ngày) khi dùng thuốc với liều ban đầu cao hơn liều khuyên dùng ở bệnh nhân vẫn hút thuốc trong khi điều trị. Nếu bệnh nhân bỏ hút thuốc thì phải giảm ngay liều về liều ban đầu khuyên dùng. Erlotinib làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin (sống), thuốc kháng vitamin K.
  • Erlotinib làm giảm nồng độ/ tác dụng của các glycosid tim, vắc xin (khử hoạt), thuốc kháng vitamin K.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần BV Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

BivoEro150 - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của BV Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ